net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

THORChain (RUNE) nỗ lực lấy lại sức hút sau chuỗi ảm đạm vì bị tấn công trong khi hai altcoin khác đang tăng 20-30%

Bitcoin dường như đang bị kìm hãm trong cuộc chiến giữa bò và gấu để giành quyền kiểm soát mức 40.000 đô la và...

Bitcoin dường như đang bị kìm hãm trong cuộc chiến giữa bò và gấu để giành quyền kiểm soát mức 40.000 đô la và những bình luận ôn hòa từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) Jerome Powell cho thấy rằng các chính sách tiền tệ lỏng lẻo sẽ vẫn được áp dụng trong tương lai gần.

Nói chung, hệ sinh thái tiền điện tử “lạc quan một cách thận trọng” về việc giá sẽ tiếp tục tăng khi hậu quả từ đợt thanh trừng thợ đào của Trung Quốc bắt đầu lắng xuống và miner sau cuộc đại di cư đã bắt đầu thiết lập các hoạt động khai thác ở các quốc gia khác, dẫn đến hash rate của Bitcoin phục hồi.

Dữ liệu từ TradingView cho thấy rằng trong khi đà tăng của Bitcoin đã chậm lại, một số altcoin đang trở thành tâm điểm trong 24 giờ qua, dẫn đầu là THORChain (RUNE), Quant (QNT) và Perpetual Protocol (PERP).

Nguồn: Coinmarketcap

RUNE / USD

Altcoin có mức tăng trưởng mạnh nhất trong 24 giờ qua là THORChain (RUNE), một giao thức thanh khoản phi tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi tiền điện tử trên nhiều mạng đồng thời cho phép holder giữ toàn quyền giám sát tài sản của họ.

Giá RUNE đã bị giảm mạnh sau khi giao thức hứng chịu một loạt cuộc tấn công trong những tuần gần đây nhưng có vẻ tình hình hiện tại đã lắng xuống.

RUNE tăng gần 10% trong 24h với khối lượng giao dịch là $325 triệu (tăng 63%). Vốn hóa thị trường tăng 9% lên $1.31 tỷ đang giúp altcoin này duy trì vị trí thứ 65 trên bảng xếp hạng. Xét trên khung thời gian hàng tuần, RUNE đang mang lại mức lợi nhuận 45% cho các nhà đầu tư.

Những Altcoin này pump mạnh khi các trader dự đoán Bitcoin kiểm tra mức hỗ trợ thấp hơn

Biểu đồ giá RUNE | Nguồn: Tradingview

QNT / USD

Nhân tố tăng giá lớn thứ hai trong 24 giờ qua là Quant (QNT), một dự án tập trung vào khả năng tương tác giữa các mạng blockchain khác nhau.

Thông báo niêm yết QNT của Binance đã xuất hiện ngay trước khi giá của nó bắt đầu tăng đáng kể từ 96 đô la lên mức cao nhất trong ngày là 144,75 đô la.

Với mức phục hồi hàng ngày gần 20% và hàng tuần là 76%, QNT đã thu hút được khối lượng giao dịch lớn với mức bùng nổ 500% lên $211 triệu trong 24 giờ qua và vốn hóa cũng tăng hơn 19% lên $1.56 tỷ.

Những Altcoin này pump mạnh khi các trader dự đoán Bitcoin kiểm tra mức hỗ trợ thấp hơn

Biểu đồ giá QNT | Nguồn: Tradingview

PERP / USD

Perpetual Protoco (PERP), một giao thức hợp đồng vĩnh viễn phi tập trung bao gồm DEX on-chain với đòn bẩy lên đến 10 lần, cũng đã breakout vào ngày hôm nay.

Động lực tăng giá đằng sau PERP xuất hiện ngay sau khi giao thức phát hành Curie, Version 2 của Perpetual Protocol.

Giá đã tăng hơn 35% trong 24h qua từ mức thấp 10.55 lên mức cao $14.27 với khối lượng giao dịch bùng nổ 145% lên $145 triệu và vốn hóa thị trường tăng gần 35% lên $625 triệu. Mức lợi nhuận 7 ngày của PERP lên tới 75%.

Những Altcoin này pump mạnh khi các trader dự đoán Bitcoin kiểm tra mức hỗ trợ thấp hơn

Biểu đồ giá PERP | Nguồn: Tradingview

  • 3 altcoin vốn hóa nhỏ này tăng mạnh khi bò Bitcoin chiến đấu với mốc $40k
  • Bốn altcoin này đã tăng hơn 90% trong một tuần khi Bitcoin dẫn đầu cuộc đua

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán