net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường tiền điện tử lớn đến mức nào?

Thị trường tiền điện tử đã phát triển mạnh mẽ trong năm 2021, với mức vốn hóa thị trường toàn cầu lần đầu tiên...

Thị trường tiền điện tử đã phát triển mạnh mẽ trong năm 2021, với mức vốn hóa thị trường toàn cầu lần đầu tiên vượt qua 2 nghìn tỷ USD.

Để đánh giá độ “to lớn” của tổng vốn hóa toàn ngành, NGRAVE, nhà cung cấp dịch vụ bảo mật tiền điện tử, đã so sánh thị trường với giá trị của các ngành công nghiệp khác.

So với kim loại quý, bất động sản và cổ phiếu

Hiện tại, vàng có vốn hóa thị trường là 11,4 nghìn tỷ USD, với quy mô gấp 5 lần thị trường tiền điện tử và gấp 13 lần quy mô của Bitcoin, còn được gọi là ‘vàng kỹ thuật số’.

NGRAVE cho biết, vào năm 2021, 10 tỷ USD đã được rút khỏi các quỹ vàng, khi BTC thiết lập ATH mới trong bối cảnh nạn in tiền tràn lan. Công ty cũng chỉ ra sự cạnh tranh giữa hai thị trường, khi Bitcoin phát triển để đại diện cho một loại tài sản ‘trú ẩn an toàn’.

Tuy nhiên, khi so sánh với quy mô của thị trường bạc toàn cầu, ở mức 1,28 nghìn tỷ USD, vốn hóa thị trường tiền điện tử lại gần như gấp đôi.

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với thị trường kim loại quý | Nguồn: NGRAVE

Trong khi đó, kho tài sản quan trọng nhất mà con người biết đến, thị trường bất động sản trên thế giới, được cho là có giá trị gấp gần 4 lần GDP toàn cầu, đạt khoảng 340 nghìn tỷ USD, gấp ít nhất 160 lần quy mô vốn hóa thị trường tiền điện tử.

Mặc dù được xem là tài sản cạnh tranh với thị trường chứng khoán toàn cầu trị giá 122 nghìn tỷ USD, nhưng khi so sánh với nó, vốn hóa thị trường tiền điện tử vẫn ở mức rất thấp. Tuy nhiên, thị trường crypto có thể so sánh với thị trường chứng khoán EU, ở mức 14 nghìn tỷ USD, hoặc thậm chí thị trường chứng khoán Hoa Kỳ, được định giá 50 nghìn tỷ USD.

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với thị trường chứng khoán | Nguồn: NGRAVE

So với GDP, nợ công và nợ sinh viên

Khi so sánh với Tổng sản phẩm quốc nội (giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia), thị trường crypto sẽ lọt vào top 10, nằm giữa Pháp (2,63 nghìn tỷ USD) và Ý (1,889 nghìn tỷ USD).

Các quốc gia đứng đầu bao gồm Nhật Bản (5,058 nghìn tỷ USD), Trung Quốc (14,723 nghìn tỷ USD) và Mỹ (20,894 nghìn tỷ USD). Trong khi đó, chỉ tính riêng Bitcoin sẽ lọt vào top 20.

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với GDP | Nguồn: NGRAVE

Thị trường crypto khó có thể so sánh với mức nợ công toàn cầu, khi nó đang ở mức cao kỷ lục, với 226 nghìn tỷ USD. Tuy nhiên, so với nợ quốc gia, vốn hóa thị trường tiền điện tử chỉ kém Vương quốc Anh một chút, ở mức 2,97 nghìn tỷ USD.

Thị trường cũng có thể sánh ngang với thâm hụt ngân sách của Mỹ cho năm 2021 (ờ mức 2,77 nghìn tỷ USD) và gánh nặng nợ của sinh viên Mỹ (1,7 nghìn tỷ USD).

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với nợ công và nợ sinh viên | Nguồn: NGRAVE

So với các ngành công nghiệp toàn cầu và các cổ phiếu hàng đầu

NGRAVE đã ước tính tổng giá trị của ngành công nghiệp tiền điện tử nằm trong khoảng từ 2,35 đô la đến 2,9 nghìn tỷ đô la, trong đó bao gồm nhiều công ty không liên quan trực tiếp đến việc phát hành tiền điện tử như: ví phần cứng, công ty marketing và truyền thông, công ty khai thác, công ty startup blockchain, mạng lưới thanh toán, quỹ đầu tư mạo hiểm tập trung vào tiền điện tử…

Khi so sánh với các ngành công nghiệp toàn cầu khác (tiền điện tử đã từng lọt vào top 10 trong năm 2020), đã vượt mặt ngành viễn thông (1,74 nghìn tỷ USD).

Mặc dù gần vượt qua lĩnh vực sản xuất ô tô (3 nghìn tỷ USD), ngành công nghiệp tiền điện tử vẫn đứng sau thị trường khai thác và sản xuất dầu khí (4,6 nghìn tỷ USD) và thực phẩm (5 nghìn tỷ USD).

Trong khi đó, vốn hóa của tiền điện tử vẫn còn cách ngành dịch vụ tài chính toàn cầu khá xa, với giá trị thị trường là 22,5 nghìn tỷ USD.

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với các ngành công nghiệp toàn cầu | Nguồn: NGRAVE

Cuối cùng, khi so sánh với những cổ phiếu hoạt động tốt nhất thế giới, bao gồm những gã khổng lồ công nghệ, thì vốn hóa thị trường tiền điện tử nằm trong top 3 vị trí dẫn đầu.

Công ty giao dịch công khai có giá trị nhất thế giới là Apple (2,98 nghìn tỷ USD), theo sau là Microsoft (2,51 nghìn tỷ USD), trong khi đó Alphabet đứng thứ ba, với vốn hóa thị trường hơn 2 nghìn tỷ USD.

Tuy nhiên, NGRAVE đã chỉ ra rằng Bitcoin đạt mức vốn hóa thị trường 1 nghìn tỷ USD nhanh hơn nhiều so với những công ty khổng lồ này. Cụ thể, Bitcoin chỉ mất 12 năm, bằng một nửa thời gian mà Amazon phải bỏ ra để đạt được cột mốc này.

tien-dien-tu

Vốn hóa tiền điện tử so với các công ty hàng đầu | Nguồn: NGRAVE

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Khu vực này có thể là thiên đường của Binance và Ripple trong năm 2022
  • 4 người nổi tiếng “tệ bạc” tạo ra các dự án NFT thất bại
  • Bitcoin sẽ bắt chước sự trỗi dậy của Amazon, Raoul Pal cho rằng BTC đang bị định giá thấp

Việt Cường

Theo Cryptoslate

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán