net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường tiền điện tử lại ngập sắc đỏ – Bitcoin, Ethereum rớt gần 10% giá trị

Chỉ chưa đầy 24 tiếng sau khi tăng trưởng ngoạn mục và chạm mức vốn hoá 450 tỉ đii la Mỹ, thị trường tiền...
Thị trường tiền điện tử lại ngập sắc đỏ – Bitcoin, Ethereum rớt gần 10% giá trị
4.8 / 283 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 - Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Chỉ chưa đầy 24 tiếng sau khi tăng trưởng ngoạn mục và chạm mức vốn hoá 450 tỉ đii la Mỹ, thị trường tiền điện tử lại tiếp tục quay đầu sụt giảm. Các đồng tiền hàng đầu như Bitcoin, Ethereum, Ripple và Bitcoin Cash đều ghi nhận mức giảm điểm gần 10%.

Bitcoin và Ethereum “bay hơi” 10% giá trị

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Như đã được đề cập nhiều lần, trong thời kì biến động lên xuống thất thường như hiện tại, đa phần thị trường tiền điện tử sẽ đi theo xu hướng giá của hai đồng tiền hàng đầu: đó chính là Bitcoin và Ethereum. Trong trưa và chiều ngày hôm nay (11/02), giá của cả BTC lẫn ETH đều giảm đến hơn 10%, xoá sạch những gì mới đạt được trong quá trình tăng trưởng vào ngày 10/02.

Quá trình sụt giảm giá trị của thị trường tiền điện tử trong buổi chiều ngày Chủ nhật (11/02), thống kê trích xuất từ CoinMarketCap

Trước đó chưa đầy 24 giờ, Ethereum đã chạm đỉnh $917.40, tuy nhiên trong suốt quá trình giá đi lên thì lưu lượng giao dịch lại tỏ ra khá là thấp. Chính vì thế, chỉ sau 12 giờ, giá Ethereum “tuột dốc không phanh” từ ngưỡng $900 về lại khu vực $790 ở thời điểm thực hiện bài viết.

Biến động giá trị đồng Ethereum trong 24 giờ gần nhất, theo CoinMarketCap

Bitcoin thì cũng cho thấy một xu hướng tương tự Ether, một lần nữa tuột xuống dưới ngưỡng $8,000 và hiện đang tạm thời đứng ở mức $7,950. Lưu lượng giao dịch hàng ngày của Bitcoin trên các sàn lớn cũng đang thấp và nếu không xuất hiện diễn biến gì bất ngờ thì đồng tiền điện tử số 1 thế giới sẽ duy trì trong khu vực $7,900 – $8,100 trong 24 giờ tới.

Biến động giá Bitcoin trong 24 giờ gần nhất, dữ liệu lấy từ CoinMarketCap

Triển vọng trung hạn

Đầu tuần này, Roc Nation, công ty lập nên bởi rapper nổi tiếng Jay-Z, đã tuyên bố đầu tư vào Robinhood – dịch vụ tài chính là sắp ra mắt nền tảng giao dịch tiền điện tử miễn phí mang tên Robinhood Crypto vào giữa năm nay.

Neil Sirni, chủ tịch của Arrive, công ty con thuộc Roc Nation, phát biểu:

Chúng tôi tin vào sứ mệnh của Robinhood là khiến thị trường tài chính trở nên dễ tiếp cận và ít đắt đỏ hơn đến với khách hàng ở mọi tầng lớp. Robinhood sẽ có sự ủng hộ của chúng tôi khi họ thực hiện tầm nhìn dài hạn của công ty mình.

Bên cạnh đó, nếu thị trường chứng khoán toàn cầu tiếp tục biến động còn thị trường tiền điện tử phục hồi ngắn hạn như những gì đã xảy ra trong tuần vừa rồi, nhiều khả năng giới đầu tư truyền thống sẽ ngày càng có hứng thú hơn với tiền thuật toán như là biện pháp phòng hộ trong trung hạn.

Nhìn chung, lí do khiến thị trường đi xuống ngày hôm nay là nguồn cầu cũng như lưu lượng giao dịch cần thiết không đủ để ủng hộ giá. Để có thể khôi phục lại động lực tăng trưởng thì lưu lượng mua bán trao đổi trên các sàn lớn phải trào dâng trở lại, từ đó kéo cả thị trường đi lên.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán