net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

Thị trường tiền điện tử đang ngập lặn trong một biển đỏ vào chiều tối ngày thứ Hai đầu tuần hôm nay (24/09), khi...
Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh
4.8 / 175 votes
Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

Thị trường tiền điện tử đang ngập lặn trong một biển đỏ vào chiều tối ngày thứ Hai đầu tuần hôm nay (24/09), khi hàng loạt các đồng coin hàng đầu đều đang rớt giá thê thảm.

Giá Bitcoin

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bitcoin ở thời điểm thực hiện bài viết đang suy giảm đến 2,24% giá trị về còn $6,592. Việc đồng tiền điện tử số 1 thế giới đang dần đi xuống với mức độ nghiêm trọng hơn theo từng giờ đang đe doạ không chỉ xoá sạch những gì vừa đạt được trong tuần rồi mà còn tổn hại đến đà phục hồi ngắn hạn của BTC.

Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

Mặc dù, mức giá bây giờ của Bitcoin vẫn là cao hơn 1,7% so với tuần trước và 1% so với thời điểm này của tháng trước.

Giá Ethereum

Sau khi giành lại được vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạn CoinMarketCap từ tay XRP, Ethereum lại nhanh chóng gây thất vọng và sụt 5% về $234 trong buổi chiều ngày hôm nay.

Sau khi chạm mức cao của tuần trước là $250 hồi hôm 22/09, ETH đã giảm nhẹ về vùng $240-$245, trước khi không còn sức để cầm cự được lâu thêm nữa.

Vốn hoá thị trường của ETH lúc này là 24 tỉ USD, chỉ còn xếp trên Ripple của 3 tỉ đô mà thôi.

Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

So với mức giá trung bình của tuần trước, Ethereum vẫn còn cao hơn 6%, song lại giảm 15% so với cùng kỳ tháng trước.

Giá XRP

Trong khi đó, Ripple (XRP) có thể nói vừa kết thúc một tuần “đại thắng” khi đã có lúc tăng vọt mạnh đến mức trở thành đồng tiền điện tử có vốn hoá thị trường lớn thứ 2 trên CoinMarketCap vào hôm 21/09.

Mặc dù vậy, kể từ đó đến nay thì giá XRP đã trượt dài. Ngày thứ Hai hôm nay, đồng tiền thuật toán này đang giảm đến gần 9%, về lại $0.51 ở thời điểm thực hiện bài viết.

Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

Những nguyên nhân giúp lí giải đợt dâng trào giá trị bất chấp thị trường giá giảm của XRP là đến từ thông báo ngân hàng lớn thứ 9 nước Mỹ là PNC sẽ bắt đầu sử dụng sản phẩm xCurrent của Ripple để làm giải pháp chuyển tiền xuyên biên giới cho khách hàng.

Bên cạnh đó, một quản lý cấp cao của Ripple còn úp mở về việc công ty sắp triển khai sản phẩm xRapid vốn đã được mong chờ từ lâu “trong vòng tháng tới hoặc cỡ đó”.

So với thời điểm này tuần trước, XRP đang ghi nhận mức giá cao hơn đến 87%, còn đối với tháng trước là hơn 61,5%.

Giá Altcoin

Trong top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu trên CoinMarketCap, Stellar (XLM) đang là cái tên bị thiệt hại nhất, giảm 9,09% về $0.25 ở thời điểm lên bài. Ngay sau đó là Cardano (ADA), vốn cũng đang giảm đến 7,6% về $0.083.

Một số altcoin top 20 khác cũng chìm sau trong màu đó bán tháo, với IOTA sụt 10% về $0.56. TRON (TRX) giảm 7% về $0.022. Trong khi đó, kiên cường nhất phải kể đến Dogecoin (DOGE) với mức giảm chỉ 1%.

Thị trường gặp điều chỉnh lớn: Giá Bitcoin, Ethereum, XRP giảm mạnh

Tổng vốn hoá thị trường tiền điện tử lúc này chỉ còn là 219 tỉ đô la Mỹ, giảm 10 tỉ so với mức cao nhất tuần trước là 229 tỉ USD.

Theo CoinTelegraph

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán