net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường chứng quyền 31/03/2022: CMWG2113 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 31/03/2022: CMWG2113 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫnKết thúc phiên giao dịch ngày 30/03/2022, toàn thị trường có 47 mã giảm, 31 mã tăng...
Thị trường chứng quyền 31/03/2022: CMWG2113 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn Thị trường chứng quyền 31/03/2022: CMWG2113 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 31/03/2022: CMWG2113 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

Kết thúc phiên giao dịch ngày 30/03/2022, toàn thị trường có 47 mã giảm, 31 mã tăng và 13 mã đứng giá. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng hơn 1 triệu đơn vị.

I. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG QUYỀN

Thị trường chứng quyền kết thúc phiên giao dịch ngày 30/03/2022 với 47 mã giảm, 31 mã tăng và 13 mã đứng giá.

Sự tích cực quay trở lại với các chứng quyền ngân hàng MBB (HM:MBB), HDB (HM:HDB) và TCB (HM:TCB). Trong đó đáng chú ý là nhóm chứng quyền MBB với mức tăng mạnh từ 13%-28% đi kèm với đó là thanh khoản tốt. Ngược lại, các chứng quyền TPB (HM:TPB), VPB (HM:VPB) và STB (HM:STB) giao dịch kém lạc quan.

Nhóm chứng quyền FPT (HM:FPT) tiếp tục ghi nhận sức bật tốt, CFPT2111 tăng 12.39%, CFPT2109 tăng 7.44%, CFPT2108 tăng 4.92%...

Ở chiều ngược lại, các chứng quyền bất động sản như NVL (HM:NVL), PDR (HM:PDR), KDH (HM:KDH), VHM (HM:VHM) hay VIC (HM:VIC) đồng loạt chìm trong sắc đỏ trước sức ép từ các cổ phiếu cơ sở. CVIC2110 giảm 33.33%, CPDR2103 giảm 29.03%, CNVL2104 giảm 25.58%...

Khối lượng giao dịch của thị trường trong phiên 30/03/2022 đạt 26.5 triệu đơn vị, tăng 0.72%. Giá trị giao dịch đạt 35.7 tỷ đồng, tăng 5.06% so với phiên ngày 29/03/2022. Trong đó, CHPG2203 là mã chứng quyền dẫn đầu thị trường về khối lượng và giá trị giao dịch.

Khối ngoại tiếp tục bán ròng trong phiên 30/03/2022 với tổng mức bán ròng hơn 1 triệu đơn vị. Trong đó, CVHM2111 và CMSN2201 là hai mã chứng quyền bị khối ngoại bán ròng nhiều nhất.

Nguồn: AiVIFFinance

II. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG QUYỀN

Dựa trên phương pháp định giá phù hợp với thời điểm khởi đầu là ngày 31/03/2022, mức giá hợp lý của các chứng quyền đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại chứng quyền.

Theo định giá trên, CMWG2113 và CPDR2201 hiện là hai mã chứng quyền có mức định giá hấp dẫn nhất.

Những mã chứng quyền có effective gearing càng cao thì biến động tăng/giảm theo chứng khoán cơ sở thường sẽ càng lớn. Hiện CMWG2113 và CMSN2110 là hai mã chứng quyền có tỷ lệ effective gearing cao nhất thị trường ở mức lần lượt là 15.13 và 15.06 lần.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Shaw Communications falls as court stay on Rogers deal sparks uncertainty

(Reuters) -Shares of Shaw Communications (NYSE:SJR) Inc fell on Tuesday after a Federal Court put a stay on the telecom company's C$20 billion merger with Rogers (NYSE:ROG)...
03/01/2023

Chứng khoán tương lai Mỹ tăng nhẹ sau khi các chỉ số chính điều chỉnh

Theo Oliver Gray  AiVIF.com - Hợp đồng tương lai của chứng khoán Mỹ tăng cao hơn trong phiên giao dịch buổi tối hôm thứ Tư, sau khi cả Dow và S & P500 kết thúc chuỗi 4 phiên...
30/03/2022

Góc nhìn 31/03: Quan sát vùng kháng cự gần quanh 1,500 điểm

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 31/03: Quan sát vùng kháng cự gần quanh 1,500 điểm Aseansc dự báo trong kịch bản tiêu cực, VN-Index có thể kiểm tra vùng hỗ trợ gần...
30/03/2022

With payouts in sight, EU shifts to making 'green' recovery plan work

By Jan Strupczewski BRUSSELS (Reuters) - European Union leaders called on Friday for rapid implementation of national post-pandemic recovery plans intended to make economies...
25/06/2021

Ông Lê Viết Hải từ nhiệm, ai sẽ ngồi ghế Chủ tịch HĐQT Hòa Bình (HBC)?

Hiện tại, ông Lê Viết Hải đang nắm giữ gần 47 triệu cổ phiếu HBC, tỷ lệ 17,54% vốn điều lệ Hoà Bình. CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (HM:HBC) vừa thông qua quyết định thành lập Tổ...
14/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán