net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường chứng quyền 19/05/2022: CNVL2203 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 19/05/2022: CNVL2203 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn Kết thúc phiên giao dịch ngày 18/05/2022, toàn thị trường có 59 mã giảm, 35 mã tăng...
Thị trường chứng quyền 19/05/2022: CNVL2203 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn Thị trường chứng quyền 19/05/2022: CNVL2203 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 19/05/2022: CNVL2203 và CPDR2201 đang được định giá hấp dẫn

Kết thúc phiên giao dịch ngày 18/05/2022, toàn thị trường có 59 mã giảm, 35 mã tăng và 18 mã đứng giá. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt hơn 4.5 triệu đơn vị.

I. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG QUYỀN

Thị trường chứng quyền kết thúc phiên giao dịch ngày 18/05/2022 với 59 mã giảm, 35 mã tăng và 18 mã đứng giá.

Sắc đỏ mở rộng trên thị trường chứng quyền khi nhiều cổ phiếu Large Cap xuất hiện điều chỉnh như PNJ (HM:PNJ), ACB (HM:ACB), FPT (HM:FPT), VRE (HM:VRE), PDR… Trong đó, CPNJ2110 giảm mạnh 71.43%, CFPT2111 giảm 68.42%, CVRE2114 giảm 50%...

Ở chiều ngược lại, diễn biến tích cực của các mã cơ sở MSN (HM:MSN), MWG (HM:MWG), MBB (HM:MBB) và STB (HM:STB) cũng các mã chứng quyền này kết phiên khả quan. CMSN2203 tăng 32.5%, CMSN2201 tăng 23.68%, CSTB2208 tăng 16.67%...

Trong khi đó, dù có mã cơ sở tăng mạnh song các chứng quyền TCB (HM:TCB) lại ghi nhận nhiều mã giảm sâu như CTCB2205 (-25.6%), CTCB2203 (-15.6%), CTCB2202 (-15%). Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn rất thận trọng trước diễn biến phục hồi của cổ phiếu trong ngắn hạn.

Khối lượng giao dịch của thị trường trong phiên 18/05/2022 đạt 29.1 triệu đơn vị, tăng 4.56%. Giá trị giao dịch đạt hơn 13 tỷ đồng, tăng 9.75% so với phiên ngày 17/05/2022. Trong đó, CVPB2202 là mã chứng quyền dẫn đầu thị trường cả về khối lượng giao dịch, CFPT2203 dẫn đầu về giá trị.

Khối ngoại tiếp tục bán ròng trong phiên 18/05/2022 với tổng mức bán ròng hơn 4.5 triệu đơn vị. Trong đó, CNVL2204 và CSTB2208 là hai mã chứng quyền bị khối ngoại bán ròng nhiều nhất.

Nguồn: AiVIFFinance

II. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG QUYỀN

Dựa trên phương pháp định giá phù hợp với thời điểm khởi đầu là ngày 19/05/2022, mức giá hợp lý của các chứng quyền đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại chứng quyền.

Theo định giá trên, CNVL2203 và CPDR2201 hiện là hai mã chứng quyền có mức định giá hấp dẫn nhất.

Những mã chứng quyền có effective gearing càng cao thì biến động tăng/giảm theo chứng khoán cơ sở thường sẽ càng lớn. Hiện CFPT2111 và CTPB2202 là hai mã chứng quyền có tỷ lệ effective gearing cao nhất thị trường ở mức lần lượt là 11.70 và 8.88 lần.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Chứng khoán Tuần 21-25/02/2022: VN-Index đi ngang giữa các bất ổn địa chính trị

AiVIF - Chứng khoán Tuần 21-25/02/2022: VN-Index đi ngang giữa các bất ổn địa chính trịCuộc xung đột Nga - Ukraine trong tuần qua đã khiến VN-Index có biến động mạnh vào giữa...
25/02/2022

Dầu ổn định, Tập trung dồn vào việc OPEC + phản ứng với việc giải phóng dầu dự trự

Theo Ngọc Huyền AiVIF - Giá dầu ổn định vào thứ Năm, khi các nhà đầu tư quan sát cách các nhà sản xuất lớn phản ứng với việc phát hành dầu khẩn cấp do Hoa Kỳ lãnh đạo nhằm hạ...
25/11/2021

Bước rẽ can đảm của ‘chàng trai vàng’ Tin học Việt

Hiện tại, đang tự tin tiến bước trên con đường riêng nhằm phát triển đam mê cũng như tích lũy đầy đủ kỹ năng...
13/02/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán