net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thép xây dựng đồng loạt tăng giá trong tháng đầu năm 2022

AiVIF - Thép xây dựng đồng loạt tăng giá trong tháng đầu năm 2022Sau thời gian giữ ổn định, ngày 17/01/2022 các thương hiệu thép lớn trong nước đồng loạt điều chỉnh giá thép...
Thép xây dựng đồng loạt tăng giá trong tháng đầu năm 2022 Thép xây dựng đồng loạt tăng giá trong tháng đầu năm 2022

AiVIF - Thép xây dựng đồng loạt tăng giá trong tháng đầu năm 2022

Sau thời gian giữ ổn định, ngày 17/01/2022 các thương hiệu thép lớn trong nước đồng loạt điều chỉnh giá thép xây dựng từ mức 16.540 đồng/kg – 17.050 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và từ 16.410 đồng/kg – 17.000 đồng/kg với thép thanh D10 CB300…

Như vậy, so với thời điểm 31/12/2021, giá thép đã tăng thêm từ 100 đồng/kg – 610 đồng/kg đối với thép cuộn CB240, và từ 100 đồng/kg – 410 đồng/kg đối với thép thanh D10 CB300.

Cụ thể, thương hiệu Hòa Phát (HM:HPG) tại miền Bắc và miền Nam, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức16.720 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.610 đồng/kg.

Còn tại miền Trung, Hòa Phát cũng tăng mạnh giá bán. Hiện, sản phẩm thép cuộn CB240 ở mức 16.770 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.720 đồng/kg.

Tương tự, thép Việt Ý điều chỉnh tăng giá, với sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đồng loạt tăng 300 đồng/kg, lần lượt ở mức 16.660 đồng/kg và 16.610 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức tại miền Bắc cũng điều chỉnh tăng giá sản phẩm thép cuộn CB240 thêm 310 đồng/kg, lên mức 16.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 360 đồng, hiện có giá 16.850 đồng/kg.

Tại khu vực miền trung, Việt Đức cũng tăng thêm 100 đồng/kg với thép cuộn CB240, lên mức 16.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 200 đồng/kg, lên mức 16.900 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ tại miền Bắc điều chỉnh tăng 200 đồng/kg sản phẩm thép cuộn CB240, lên mức 16.610 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 250 đồng/kg, lên mức 16.510 đồng/kg.

Tại miền Trung, với sản phẩm thép cuộn CB240 tăng 350 đồng/kg, lên mức 16.560 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 300 đồng, có giá 16.410 đồng/kg.

Còn tại miền Nam, với dòng thép cuộn CB240 tăng thêm 450 đồng/kg, ở mức 16.560 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 250 đồng/kg, lên mức giá 16.460 đồng/kg.

Thép Việt Sing với 2 sản phẩm gồm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.600 đồng/kg. Hai sản phẩm này có mức tăng lần lượt là 410 đồng/kg và 360 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, bao gồm thép cuộn CB240 tăng ở mức 16.700 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 tăng giá lên 16.600 đồng/kg. Mức tăng lần lượt của hai sản phẩm này là 310 đồng/kg và 410 đồng/kg.

Thép Pomina tại miền Trung tăng mạnh giá bán, với dòng thép cuộn CB240 tăng 500 đồng/kg, hiện ở mức 17.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 400 đồng/kg, hiện ở mức 17.000 đồng/kg.

Tại Miền Nam, thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 cùng tăng thêm 300 đồng/kg lên mức 16.900 đồng/kg.

Thương hiệu thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 tăng 610 đồng/kg, lên mức 16.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 410 đồng/kg, hiện có giá 16.700 đồng/kg.

Thép Thái Nguyên, giá thép cuộn CB240 tăng thêm 250 đồng/kg, lên mức 16.950 đồng/kg; thép thanh D10 CB300 tăng 200 đồng/kg, hiện ở mức 16.900 đồng/kg.

Công ty TNHH Thép Tuyên Quang (TQIS) cũng điều chỉnh tăng giá thép cuộn CB240 thêm 550 đồng/kg, lên mức 16.560 đồng/kg và thép thanh D10 CB300 tăng 350 đồng/kg, hiện ở mức 16.510 đồng/kg.

Nhận định về giá thép năm 2022, một số chuyên gia cho rằng, mặt bằng giá thép sẽ tiếp tục neo ở mức cao, ít nhất trong nửa đầu năm 2022.

Nguyên nhân là do nhiều dự án bất động sản đang trong quá trình triển khai đã bị hoãn lại do ảnh hưởng giãn cách xã hội, nhưng từ đầu năm sau, các dự án này sẽ nhanh chóng được triển khai để đáp ứng yêu cầu về tiến độ đã cam kết với khách hàng.

Ngoài ra, năm 2022 sẽ chứng kiến nhiều dự án đầu tư công có quy mô lớn khởi công, đáng kể, nhất là các tuyến cao tốc Bắc - Nam, sân bay quốc tế Long Thành và các tuyến đường vành đai... sẽ giúp lượng thép tiêu thụ phục hồi mạnh mẽ trong thời kỳ thích ứng với đại dịch Covid-19.

Nhìn chung, những tín hiệu tích cực từ động lực đầu tư công và sự phục hồi ngành bất động sản trên toàn quốc sẽ giúp ngành thép tiếp tục sôi động.

Dự báo trong nửa cuối năm 2022, mặt bằng giá thép có thể sẽ ổn định hơn khi tình trạng đứt gãy nguồn cung dần được giải quyết giúp chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm thép thấp hơn. Đồng thời, các nhà máy thép sẽ gia tăng sản lượng để giải quyết bài toán thiếu hụt sản phẩm.

Mạnh Đức

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán