net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Theo đà thế giới, giá vàng trong nước tăng 150.000 đồng mỗi lượng

AiVIF - Theo đà thế giới, giá vàng trong nước tăng 150.000 đồng mỗi lượngGiá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết ở mức 68,55-69,57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng...
Theo đà thế giới, giá vàng trong nước tăng 150.000 đồng mỗi lượng Theo đà thế giới, giá vàng trong nước tăng 150.000 đồng mỗi lượng

AiVIF - Theo đà thế giới, giá vàng trong nước tăng 150.000 đồng mỗi lượng

Giá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết ở mức 68,55-69,57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với cuối phiên 1/6.

(Ảnh minh họa. Trần Việt/TTXVN)

Cùng với đà tăng của giá vàng thế giới, sáng 2/6, giá vàng trong nước cũng điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng.

Thời điểm 8 giờ 34, giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 68,55-69,57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với cuối phiên hôm qua.

Công ty Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,4-69,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Công ty cổ phần Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 68,25-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), không đổi so với chốt phiên hôm qua.

Trước đó trên thị trường thế giới, giá vàng kỳ hạn tại sàn COMEX của thị trường New York (Mỹ) tăng nhẹ trong phiên giao dịch 1/6 bởi những số liệu kinh tế "ảm đạm" của Mỹ. Cụ thể, giá vàng giao tháng 8/2022 tăng 0,02% lên 1.848,7 USD/ounce.

Bộ Lao động Mỹ ngày 1/6 thông báo số việc làm đang cần tuyển dụng lao động của Mỹ trong tháng Tư giảm 455.000 xuống còn 11,4 triệu, nhưng vẫn ở mức cao đáng kể. Tuy nhiên, chỉ số đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao đã hạn chế đà tăng trưởng của kim loại quý.

Cùng ngày, Chủ tịch chi nhánh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại St. Louis James Bullard cho biết Fed có nguy cơ mất kiểm soát mức lạm phát mà các hộ gia đình Mỹ kỳ vọng./.

Văn Giáp

Xem gần đây

Nam Tân Uyên (NTC) vẫn còn 1.100 tỷ đồng tiền gửi ngân hàng, lãi quý 3 tăng trưởng 17%

Tính chung 9 tháng đầu năm 2022 Nam Tân Uyên lãi sau thuế 210 tỷ đồng, hoàn thành 80% kế hoạch. CTCP Khu công nghiệp Nam Tân Uyên (mã chứng khoán NTC (HM:NVL)) công bố báo cáo tài...
25/10/2022

Vàng giảm sau khi đồng Đô la phục hồi

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng đã giảm vào sáng thứ Tư tại châu Á, do lợi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ tăng và...
01/06/2022

Cổ phiếu VNDirect giảm sàn phiên thứ 3 liên tiếp, dư bán sàn gần 32 triệu đơn vị sau 10h

Tính từ mức 22.950 đồng (phiên 25/8), sau trong 2 tháng, cổ phiếu VND (HM:VND) của Chứng khoán VNDirect đã mất tới 50% thị giá; vốn hóa bốc hơi 14.000 tỷ trong cùng thời điểm. Thị...
25/10/2022

Giá xăng dầu hôm nay 20/10: Bật tăng gần 3%

Giá xăng dầu hôm nay 20/10/2022 đồng loạt tăng mạnh bối cảnh nhiều người thận trọng khi các tín hiệu tăng giá như kho dự trữ dầu thô của Mỹ giảm ]]>
20/10/2022

Liệu Floki Inu có thể vượt mặt Shiba Inu trong năm 2022?

Trong một cuộc phỏng vấn độc quyền, thành viên cốt lõi của team phát triển Floki Inu, FallDamage, đã tiết lộ rằng họ đang...
11/01/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán