net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thêm ngân hàng tăng lãi suất huy động trên 10%/năm

Theo Lan Nha Innvesting.com - Ngày 5/12 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã thông báo quyết định điều chỉnh chỉ tiêu tín dụng định hướng năm 2022 thêm khoảng 1,5 - 2%...
Thêm ngân hàng tăng lãi suất huy động trên 10%/năm © Reuters.

Theo Lan Nha

Innvesting.com - Ngày 5/12 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã thông báo quyết định điều chỉnh chỉ tiêu tín dụng định hướng năm 2022 thêm khoảng 1,5 - 2% cho toàn hệ thống các tổ chức tín dụng. Động thái này cũng hướng đến việc giảm áp lực tăng lãi suất trong thời gian qua, hỗ trợ cho doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là nền kinh tế nói chung. Khi NHNN cấp thêm room tín dụng sẽ giúp lãi suất cho vay ra có khuynh hướng hạ nhiệt. Nhiều khả năng là thanh khoản hệ thống đã dồi dào trở lại.

Theo đó, mới đây Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động áp dụng từ 6/12. Lãi suất huy động tại kỳ hạn 6 tháng ở mức 9,5%/năm, tại kỳ hạn 7 - 12 tháng lãi suất huy động ở mức 9,6 - 9,7%/năm. Tại các kỳ hạn dài 13-60 tháng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 9,9%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất ngân hàng áp dụng tại sản phẩm tiết kiệm này. Với các kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng, NCB áp dụng mức lãi suất kịch trần 6%/năm. Với các khách hàng lần đầu tiên gửi tiết kiệm tại NCB, ngân hàng áp dụng ưu đãi cộng thêm 0,2% lãi suất. Như vậy, mức lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng có thể lên tới 10,1%/năm tại các kỳ hạn từ 13 tháng trở lên. Với tiết kiệm truyền thống, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 9,7%/năm tại các kỳ hạn từ 13 tháng trở lên. Bên cạnh đó, lãi suất tiết kiệm tích lũy cũng tăng cao. Ngân hàng áp dụng mức lãi suất 9,7%/năm với các kỳ hạn từ 2 năm trở lên. Với các kỳ hạn 6 tháng - 1 năm, lãi suất huy động dao động ở mức 9,35 - 9,5%/năm. Khi gửi tiết kiệm tại quầy, mức lãi suất cao nhất ngân hàng áp dụng là 9,35%/năm tại kỳ hạn 12 - 30 tháng tại sản phẩm Tiết kiệm rút gốc linh hoạt. Với các kỳ hạn khác từ 6 tháng trở lên, lãi suất huy động cũng vượt mốc 9%/năm.

Một ngân hàng khác cũng có động thái tương tự. Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB (HM:OCB) đã thông báo áp dụng biểu lãi suất mới từ đầu tháng 12. Với hình thức gửi tiết kiệm online, mức lãi suất cao nhất ngân hàng áp dụng là 9,3%/năm tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Với các kỳ hạn 6-11 tháng, lãi suất huy động ở mức 9 - 9,1%/năm. Bên cạnh đó, OCB cũng áp dụng các chính sách ưu đãi lãi suất. Lãi suất áp dụng đối với các khoản tiền gửi tiết kiệm điện tử (tiết kiệm điện tử thông thường, Omni Flex), tiền gửi có kỳ hạn kênh online (Hợp đồng tiền gửi điện tử) kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng. Với số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, ngân hàng cộng thêm 1,5%/năm với kỳ hạn 6 tháng hoặc 1,2%/năm với kỳ hạn 12 tháng so với biểu lãi suất tiết kiệm điện tử. Như vậy, khi gửi số tiền từ 50 tỷ đồng tại kênh tiết kiệm online, khách hàng có thể được hưởng mức lãi suất 10,5%/năm tại kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán