


Vietstock - Thêm 1 nhân sự cấp cao của Eximbank từ nhiệm trước ĐHĐCĐ bất thường
Ngày 06/01/2023, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank, HOSE: HM:EIB) thông báo đã nhận được đơn từ nhiệm của thành viên BKS - ông Trịnh Bảo Quốc vì lý do cá nhân.
Ông Trịnh Bảo Quốc vừa được bầu làm Thành viên BKS (không chuyên trách) nhiệm kỳ VII (2020-2025) của Eximbank tại ĐHĐCĐ thường niên 2021 lần 2 ngày 15/02/2022.
Sau nhiều lần không thể tổ chức ĐHĐCĐ thì cuộc họp ngày 15/02/2022 đã thống nhất bầu ra được HĐQT và BKS nhiệm kỳ VII (2020-2025) cũng như vị trí Chủ tịch cho Eximbank.
Tuy nhiên, sau khi thoái sạch vốn tại Eximbank, 2 thành viên HĐQT có liên quan đến Thành Công Group cũng có đơn từ nhiệm với lý do cá nhân là bà Lê Hồng Anh và ông Đào Phong Trúc Đại - thành viên HĐQT vừa được bầu trong cuộc họp ngày 15/02/2022.
Cũng chính vì vậy, Eximbank dự kiến triệu tập ĐHĐCĐ bất thường để bầu nhân sự bổ sung vào ngày 16/01/2023.
Nguồn: VietstockFinance
|
EIB là một trong những cổ phiếu ngân hàng ghi nhận khối lượng giao dịch thỏa thuận khủng trong những tháng cuối năm 2022. Đến đầu năm 2023, cổ phiếu này tiếp tục ghi nhận lượng "sang tay" bình quân từ 2-6 triệu cp/ngày.
Chỉ trong tuần giao dịch đầu năm 2023, đã có hơn 16 triệu cp EIB được sang tay với tổng giá trị gần 433 tỷ đồng, tương đương giá bình quân 27,018 đồng/cp.
Đến đầu phiên sáng 09/01/2023, giá cổ phiếu EIB đang được giao dịch quanh mức 29,300 đồng/cp (9h42p), tăng hơn 4% so với đầu năm.
Diễn biến giá cổ phiếu EIB từ đầu năm đến nay | ||
Hàn Đông
EUR/USD
1.0708
-0.0054 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD
1.0708
-0.0054 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
GBP/USD
1.2450
-0.0077 (-0.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
139.97
+1.17 (+0.85%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
AUD/USD
0.6602
+0.0031 (+0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/CAD
1.3428
-0.0021 (-0.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/JPY
149.89
+0.52 (+0.35%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9733
-0.0013 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,964.30
-31.20 (-1.56%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Silver Futures
23.695
-0.292 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.7310
+0.0200 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
71.87
+1.77 (+2.52%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Brent Oil Futures
76.40
+2.12 (+2.85%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.177
+0.019 (+0.88%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
180.60
-2.45 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,323.52
+65.91 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
S&P 500
4,282.37
+61.35 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
DAX
16,051.23
+197.57 (+1.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,607.28
+117.01 (+1.56%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Hang Seng
18,949.94
+733.03 (+4.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,830.91
+62.97 (+3.56%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
IBEX 35
9,317.30
+149.80 (+1.63%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
46.790
+1.940 (+4.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Bayer AG NA
52.61
+0.71 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
210.15
+5.95 (+2.91%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Adidas AG
159.52
+8.78 (+5.82%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
9.303
+0.146 (+1.59%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Siemens AG Class N
159.28
+2.60 (+1.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.862
+0.284 (+2.97%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0708 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2450 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 139.97 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6602 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3428 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 149.89 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9733 | ↑ Buy |
Gold | 1,964.30 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.695 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.7310 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 71.87 | Sell | |||
Brent Oil | 76.40 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.177 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 180.60 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,323.52 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,282.37 | ↑ Sell | |||
DAX | 16,051.23 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,607.28 | Sell | |||
Hang Seng | 18,949.94 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,830.91 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,317.30 | Buy |
BASF | 46.790 | ↑ Sell | |||
Bayer | 52.61 | ↑ Buy | |||
Allianz | 210.15 | Sell | |||
Adidas | 159.52 | Buy | |||
Lufthansa | 9.303 | Buy | |||
Siemens AG | 159.28 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.862 | Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,650/ 6,690 (6,650/ 6,690) # 1,061 |
SJC HCM | 6,635/ 6,705 (0/ 0) # 1,076 |
SJC Hanoi | 6,635/ 6,707 (0/ 0) # 1,078 |
SJC Danang | 6,635/ 6,707 (0/ 0) # 1,078 |
SJC Nhatrang | 6,635/ 6,707 (0/ 0) # 1,078 |
SJC Cantho | 6,635/ 6,707 (0/ 0) # 1,078 |
Cập nhật 04-06-2023 00:51:07 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,948.20 | -28.75 | -1.45% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.91 | -8.61 | -0.11% |
Brent | $76.19 | -8.44 | -0.10% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.613,38 | 25.991,59 |
GBP | 28.653,47 | 29.875,26 |
JPY | 164,43 | 174,07 |
KRW | 15,48 | 18,86 |
Cập nhật lúc 18:50:19 03/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |