net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thế hệ thiên niên kỷ chuộng quỹ Bitcoin hơn cổ phiếu Netflix

Danh mục đầu tư của thế hệ Thiên niên kỷ có nhiều cổ phiếu của quỹ Bitcoin Grayscale hơn là cổ phiếu của công...
Thế hệ thiên niên kỷ chuộng quỹ Bitcoin hơn cổ phiếu Netflix
4.8 / 12 votes

Danh mục đầu tư của thế hệ Thiên niên kỷ có nhiều cổ phiếu của quỹ Bitcoin Grayscale hơn là cổ phiếu của công ty giải trí Netflix, theo một nghiên cứu từ công ty môi giới Charles Schwab.

Danh mục đầu tư của thế hệ Thiên niên kỷ có nhiều cổ phiếu của quỹ Bitcoin hơn là cổ phiếu của Netflix, theo một nghiên cứu từ công ty môi giới Charles Schwab.
Danh mục đầu tư của thế hệ Thiên niên kỷ có nhiều cổ phiếu của quỹ Bitcoin hơn là cổ phiếu của Netflix, theo một nghiên cứu từ công ty môi giới Charles Schwab.
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bài báo cáo, đăng tải hôm thứ Tư, cho biết thế hệ thiên niên kỷ (tuổi từ 25 – 39) đang giữa nhiều sản phẩm đầu tư Tín thác đến từ quỹ của Grayscale (GBTC) chiếm 1,84% hơn là cổ phiếu của Netflix (1,58%). Schwab đăng tải báo cáo này theo quý và thu nhập dữ liệu từ hơn 142.000 người tham gia hiện đang sở hữu số dư từ 5.000 USD đến 10 triệu USD trong tài khoản Hưu trí của Schwab.

Thậm chí, cổ phiếu của Grayscale còn hấp dẫn hơn cả cổ phiếu của công ty đầu tư Berkshire Hathaway thuộc tỷ phú Warren Buffett, Walt Disney, Microsoft và Alibaba.

Danh sách tổng hợp do Schwab thực hiện đối với 3 nhóm tuổi nhà đầu tư trên thị trường.
Danh sách tổng hợp do Schwab thực hiện đối với 3 nhóm tuổi nhà đầu tư trên thị trường.

Công ty đầu tư tiền điện tử Grayscale ra mắt GBTC hồi năm 2013 cho những nhà đầu tư được tín nhiệm và trong năm 2015, nhận được chấp thuận từ cơ quan giám sát Ngành công nghiệp Tài chính (FINRA) để phát hành cổ phiếu ra công chúng.

GBTC là một trong những sản phẩm đầu tư tiền điện tử thành công nhất. Hiện tại GBTC đã thu hút dòng vốn lũy kế lên tới 304,4 triệu USD trong 12 tháng gần đây. Grayscale hiện cũng đã đề xuất sản phẩm ETF hồi năm 2017, nhưng sau đó cũng đã hủy sau khi SEC bác bỏ Bitcoin ETF của anh em Winklevoss.

Vậy còn GenX và Baby boomers?

Đáng chý ý hơn, với đối tượng Gen X (Độ tuổi từ 40 – 54 tuổi) và baby boomer (55 đến 75 tuổi), GBTC lại không nằm trong top10 các sản phẩm được ưu chuộng. Top những mã cổ phiếu được ưa chuộng đối với hai nhóm tuổi “người già” này là Apple, Amazon và Berkshire Hathaway.

Số dư tài khoản trung bình của những người tham gia khảo sát trong quý ba năm nay là 276.929 USD, cao hơn 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Baby boomer có số dư tài khoản cao hơn mức trung bình (394.064 USD) trong khi Gen X là 213.018 USD và thế hệ thiên niên kỷ là 68.756 USD.

Schwab hiện là công ty môi giới đầu tư lớn nhất tại Hoa Kỳ khi quản lý gần 3,2 nghìn tỷ USD tài sản của khách hàng. Chỉ trong tháng trước, công ty cho biết đã mua lại TD Ameritrade với giá 26 tỷ USD. Thương vụ này sẽ được kết thúc vào giữa cuối năm 2020 và tổng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ lên tới 5 nghìn tỷ USD.

Hai công ty nói trên đều có những cách tiếp cận rất khác nhau với tiền điện tử. Schwab không cho phép dịch vụ giao dịch crypto trong khi TD Ameritrade thì cho phép giao dịch hợp đồng tương lai thông qua các sàn giao dịch phái sinh lớn của CME.

Theo TheBlockCrypto

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán