net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thế giới Di động dự kiến phát hành hơn 19 triệu cp ESOP với giá 10,000 đồng/cp

AiVIF - Thế giới Di động (HM:MWG) dự kiến phát hành hơn 19 triệu cp ESOP với giá 10,000 đồng/cpHĐQT CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSE: MWG) vừa thông qua việc phát hành cổ...
Thế giới Di động dự kiến phát hành hơn 19 triệu cp ESOP với giá 10,000 đồng/cp Thế giới Di động dự kiến phát hành hơn 19 triệu cp ESOP với giá 10,000 đồng/cp

AiVIF - Thế giới Di động (HM:MWG) dự kiến phát hành hơn 19 triệu cp ESOP với giá 10,000 đồng/cp

HĐQT CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSE: MWG) vừa thông qua việc phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho cán bộ chủ chốt của Công ty và các công ty con (ESOP) với giá 10,000 đồng/cp.

Cụ thể, MWG dự kiến phát hành hơn 19.2 triệu cp phổ thông, chiếm 2.7% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Công ty. Trong đó, gần 1.4 triệu cp phát hành cho Ban điều hành và cán bộ quản lý chủ chốt của Công ty và các công ty con dựa vào kết quả kinh doanh năm 2020 đợt 2 và hơn 17.8 triệu cp phát hành dựa vào kết quả kinh doanh năm 2021.

Với giá chào bán bằng mệnh giá, tổng giá trị phát hành ESOP hơn 192 tỷ đồng. Số cổ phiếu ESOP này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 4 năm kể từ ngày hoàn tất đợt phát hành. Thời gian thực hiện ngay sau khi được UBCKNN chấp thuận, dự kiến trong tháng 3 và tháng 4/2022.

Diễn biến giá cổ phiếu MWG từ đầu năm 2022 đến nay

Trên thị trường, giá cổ phiếu MWG đang được giao dịch tại mức 139,600 đồng/cp (9h50 phiên 23/02/2022), tăng nhẹ 3% so với đầu năm 2022. Như vậy, giá cổ phiếu ESOP được phát hành đang thấp hơn 93% so với thị giá.

Về hoạt động kinh doanh, tính chung cả năm 2021, doanh thu thuần MWG đạt 122,958 tỷ đồng, tương đương hơn 5.3 tỷ USD, tăng 13% so với năm trước. Doanh thu online đạt 14,370 tỷ đồng, tăng 53%. Điên máy Xanh (ĐMX) đóng góp nhiều nhất vào cơ cấu doanh thu MWG với 51%, kế đến là TGDĐ (25.7%) và sau đó là Bách hóa Xanh (BHX, 22.9%).

Nếu tính theo ngành hàng, thiết bị di động là động lực tăng trưởng chính nhờ hưởng lợi từ nhu cầu học tập và làm việc tại nhà trong mùa dịch. Doanh số máy tính xách tay tăng 58% so với 2020, máy tính bảng và điện thoại tăng lần lượt 40% và 17%.

Chuỗi BHX đạt doanh số hơn 28,200 tỷ đồng, tăng 33% so với 2020, với quy mô hơn 2,000 điểm bán vào cuối năm. Kênh BHX online phục vụ hơn 2.7 triệu đơn hàng thành công và đóng góp gần 1,000 tỷ đồng.

Lợi nhuận gộp cả năm đạt 27,632 tỷ đồng, tăng 15% so năm trước. Biên lợi nhuận tăng nhẹ từ 22% lên 22.4%. Doanh thu hoạt động tài chính tăng đến 59% so năm trước, ghi nhận hơn 1,266 tỷ đồng, chủ yếu do tăng lãi tiền gửi hơn 70% (thu về 967 tỷ đồng).

Kết quả, MWG báo lãi ròng tăng 25% so năm trước, đạt gần 4,899 tỷ đồng, hoàn thành mục tiêu đề ra cho năm 2021.

Kế hoạch kinh doanh 2022 được MWG đưa ra với doanh thu 140,000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 6,350 tỷ đồng, tăng lần lượt là 14% và 30% so với kết quả thực hiện năm 2021.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán