net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thành phố Hồ Chí Minh công bố 197 dự án kêu gọi doanh nghiệp “rót tiền”, tổng vốn trên 42 tỷ USD

AiVIF - Thành phố Hồ Chí Minh công bố 197 dự án kêu gọi doanh nghiệp “rót tiền”, tổng vốn trên 42 tỷ USDThành phố HCM đã chấp thuận Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư năm 2022 do...
Thành phố Hồ Chí Minh công bố 197 dự án kêu gọi doanh nghiệp “rót tiền”, tổng vốn trên 42 tỷ USD Thành phố Hồ Chí Minh công bố 197 dự án kêu gọi doanh nghiệp “rót tiền”, tổng vốn trên 42 tỷ USD

AiVIF - Thành phố Hồ Chí Minh công bố 197 dự án kêu gọi doanh nghiệp “rót tiền”, tổng vốn trên 42 tỷ USD

Thành phố HCM đã chấp thuận Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư năm 2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất, với 197 dự án và tổng vốn đầu tư 943.937 tỷ đồng (tương đương 42,89 tỷ USD).

Thành phố Hồ Chí Minh đang nỗ lực kêu gọi, hút vốn đầu tư trong nửa cuối năm 2022

Trong danh mục mời gọi đầu tư của thành phố HCM có nhiều dự án giao thông như: Dự án trục cao tốc - các tuyến quốc lộ kết nối khu vực lân cận (33.555 tỷ đồng) của cao tốc TP.HCM - Mộc Bài, đường trục động lực Quốc lộ 50, đường Võ Văn Kiệt nối dài (đoạn từ Vành đai 3 - ranh Long An); Dự án đường trên cao (32.905 tỷ đồng) gồm 2 dự án xây dựng tuyến đường trên cao số 1 từ nút giao Cộng Hòa (Q.Tân Bình) đến trước cầu Phú An (Q.Bình Thạnh);

Dự án đường sắt đô thị (427.371 tỷ đồng) gồm 12 dự án thành phần: Tuyến đường sắt đô thị số 2 (giai đoạn 2) đoạn Bến Thành - Thủ Thiêm và đoạn Tham Lương - bến xe Tây Ninh...

Ngoài ra, còn có các dự án khác liên quan đến lĩnh vực giao thông như: Cầu Thủ Thiêm 4 (5.300 tỷ đồng), cầu Cần Giờ (9.982 tỷ đồng)... Dự án đầu tư cảng đường thủy: Xây dựng cụm cảng trung chuyển - ICD, trung tâm logistics - Long Bình (6.000 tỷ đồng), xây dựng cảng cạn - trung tâm logistic - Củ Chi (1.800 tỷ đồng), xây dựng cảng cạn - trung tâm logistic - Tân Kiên (huyện Bình Chánh, 4.200 tỷ đồng)…

UBND thành phố HCM giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công bố Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư của TP HCM năm 2022 và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định. UBND thành phố cũng giao Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư xây dựng, biên soạn, in ấn Danh mục Dự án để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư của thành phố năm 2022.

Từ đầu năm 2022 đến nay, tính chung cả vốn thu hút được dưới hình thức cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và vốn thu hút được qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp trong nước, TP HCM thu hút được 1,28 tỷ USD đầu tư FDI, tăng 12,18% tổng vốn đầu tư so với cùng kỳ.

Theo bà Lê Thị Huỳnh Mai Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư TP HCM, hiện nay, số lượng trên địa bàn TP HCM chiếm 32% số doanh nghiệp trong cả nước, số dự án FDI chiếm 30% cả nước. Vì thế, TP HCM chú trọng tăng cường liên thông một cửa để giải quyết thủ tục đầu tư kinh doanh, cắt giảm từ 30% thời gian xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, tất cả hồ sơ đều giải quyết trực tuyến.

Thành phố cũng cắt giảm từ 30% thời gian xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư FDI, nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến thì thời gian được rút ngắn xuống 50%.

Ông Phan Văn Mãi, Chủ tịch UBND TP HCM cho biết, thành phố mời gọi các nhà đầu tư đồng hành và hợp tác lâu dài, qua đó đóng góp vào sự phát triển chung của thành phố, của cả nước và cũng là của chính doanh nghiệp. Về phần mình, chính quyền thành phố luôn luôn bên cạnh các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tư.

Song Hoàng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán