net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thanh khoản sụt giảm, dòng tiền lạc lối

AiVIF - Thanh khoản sụt giảm, dòng tiền lạc lốiXu hướng dòng tiền đang khá mơ hồ trong bối cảnh thanh khoản thị trường sụt giảm gần đâyChứng khoán tiếp tục có tuần giao dịch...
Thanh khoản sụt giảm, dòng tiền lạc lối Thanh khoản sụt giảm, dòng tiền lạc lối

AiVIF - Thanh khoản sụt giảm, dòng tiền lạc lối

Xu hướng dòng tiền đang khá mơ hồ trong bối cảnh thanh khoản thị trường sụt giảm gần đây

Chứng khoán tiếp tục có tuần giao dịch ảm đạm với thanh khoản và điểm số đều sụt giảm. Trong 3 phiên giao dịch sau lễ, VN-Index giảm tổng cộng 2.75% về mức 1,329.2 điểm; HNX-Index giảm 6% về còn 343.3 điểm.

Trên sàn HOSE, khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch giảm trên 12.5% về mức hơn 540 triệu đơn vị/phiên và 15.6 ngàn tỷ đồng/phiên.

Ở sàn HNX, khối lượng giao dịch giảm 22% về còn 70 triệu đơn vị/phiên, giá trị giao dịch giảm 21% về còn 1.6 ngàn tỷ đồng/phiên.

Tổng quan thanh khoản thị trường tuần 04 - 06/05

Thanh khoản suy yếu cộng với đà giảm ở hầu hết các nhóm ngành, dòng tiền trên thị trường đang thể hiện xu hướng không mấy rõ ràng trong các phiên giao dịch của tuần vừa qua.

Cổ phiếu tăng thanh khoản tuần qua nằm rải rác ở nhiều nhóm ngành như kim loại, xây dựng, vật liệu xây dựng, than. Ngoại trừ một số cổ phiếu tăng mạnh như HSG (HM:HSG), DHM thì hầu hết các cổ phiếu tăng thanh khoản chỉ tăng bình quân 35% so với tuần trước.

Xây dựng và vật liệu xây dựng là nhóm có dòng tiền vận động khả quan nhất với số cổ phiếu tăng thanh khoản khá đông đảo như CTR (HM:CTR), PTC, REE (HM:REE), LIG, HUT (HN:HUT) của nhóm xây dựng và HAD, BCC (HN:BCC), PLC (HN:PLC), VGC… của nhóm vật liệu xây dựng.

Ở chiều giảm, mức giảm bình quân lên tới gần 45%. Tương tự ở nhóm tăng, dòng tiền ở nhóm giảm cũng không có xu hướng thật sự rõ ràng.

Cổ phiếu bất động sản là nhóm có số cổ phiếu giảm thanh khoản nổi bật nhất tuần qua. TDC, AGG (HM:AGG), EVE, PV2, AAV, TIG, PVL… ghi nhận thanh khoản sụt giảm từ 35% - 60% so với tuần trước.

Cổ phiếu tài chính - ngân hàng, xây dựng cũng có khá nhiều đại diện góp mặt.

Điểm chung ở cả nhóm tăng thanh khoản và giảm thanh khoản là thị giá cổ phiếu đều giảm mạnh, điều này cho thấy áp lực cung trên thị trường đang khá lớn trong khi bên mua chưa thật sự mặn mà.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Xem gần đây

VISecurities sẽ chi 60 tỷ đồng mua trái phiếu Sơn Kim Land

AiVIF - VISecurities sẽ chi 60 tỷ đồng mua trái phiếu Sơn Kim LandNgày 26/12/2022, HĐQT CTCP Chứng khoán Quốc tế Việt Nam (VISecurities, OTC: VISE) đã lần lượt thông qua 2...
28/12/2022

Cổ phiếu vận tải và kim loại hút tiền

AiVIF - Cổ phiếu vận tải và kim loại hút tiềnThanh khoản sàn HOSE có dấu hiệu tăng trở lại sau chuỗi thời gian giảm mạnh. Nhóm vận tải được ưu ái với tình hình giao thông và...
14/02/2022

Vàng phiên Mỹ giảm 2%, rời xa mốc hỗ trợ 1.800USD

Theo Barani Krishnan AiVIF.com – Vàng đã có một khoảng thời gian chống chọi tốt khi lạm phát tăng vọt và đồng Đô la cũng tăng. Nhưng vàng cuối cùng cũng không thể đứng vững nổi...
06/01/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán