net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tháng 3 này nên đầu tư vào đồng coin nào?

Top 5 đồng coin dưới 1 USD nên đầu tư ngay trong tháng 3 này trước khi nó tăng giá.Kể từ khi ra mắt...
Tháng 3 này nên đầu tư vào đồng coin nào?
4.8 / 291 votes

Top 5 đồng coin dưới 1 USD nên đầu tư ngay trong tháng 3 này trước khi nó tăng giá.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Kể từ khi ra mắt vào năm 2009, tiền ảo đã gây ra những cuộc “địa chấn” trong giới đầu tư. Đáng chú ý nhất là sự kiện đồng Bitcoin đạt được mức cao kỉ lục – 20.000 USD vào tháng 12 năm ngoái. Sau sự kiện này, hàng loạt nhà đầu tư trở thành những triệu phú đô la chỉ sau một đêm.

Dù “debut” đã được 9 năm, nhưng phải đến cuối năm 2017, thế giới tiền ảo mới nhận được sự quan tâm tích cực từ nhiều phía và làm cho giới lãnh đạo phải “đau đầu” khi tìm cách kiểm soát chúng, nhưng đây không phải là điều dễ dàng.

Cho đến nay, cộng đồng tiền ảo vẫn tiếp tục mở rộng với hơn 350 đồng tiền mới xuất hiện trên thị trường hiện nay. Mặc dù Bitcoin vẫn là đồng tiền phổ biến nhất nhưng sau cú sụt giảm mạnh trong những tháng đầu năm 2018, thì sức hấp dẫn của các Altcoin đã tăng lên, đặc biệt là những Altcoin giá rẻ với cơ hội đầu tư tuyệt vời. Dưới đây là top 5 Altcoin hàng đầu dưới 1 USD đáng để bạn đầu tư trong tháng 3 này.

District0x (DNT):

Đây là một Altcoin dựa trên nền tảng của Ethereum. Nó được tạo ra nhằm mục đích thay đổi thế giới bằng cách cho phép người dùng tùy chỉnh phần mềm mà nó cung cấp để tạo ra những khu vực riêng nhằm truy cập vào các dịch vụ như Uber hoặc Airbnb mà không cần phải tiết lộ nhiều thông tin cá nhân. Điều đặc biệt là người dùng sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí nào để tiếp cận các dịch vụ trong khu vực của mình. Hiện tại, District0x đang được giao dịch ở mức giá là 0.08 USD.

Myriad (XMY):

Myriad là đồng tiền đa thuật toán đầu tiên và duy nhất có một số điểm tương đồng với Bitcoin. Đây là một đồng tiền đa thuật toán nên nó có thể tránh được việc tập trung vào sức đào và đây là điều khiến nó trở nên hấp dẫn. Nhằm thúc đẩy tiềm năng phát triển của mình, đồng Myriad hiện đang được bán với mức giá khá thấp, chỉ 0.01 USD.

Cardano (ADA):

Cardano cũng là đồng tiền ảo được xây dựng dựa trên nền tảng của Ethereum và được phát triển bởi cựu giám đốc điều hành của Ethereum. Mục tiêu của nó là tạo ra một thẻ tín dụng cho phép người dùng nạp tiền vào và có thể sử dụng như thẻ ghi nợ. Nó có giá là 0.3 USD và có nguồn cung gần 31 tỷ token.

Humaniq (HMQ):

Humaniq là một dự án đầy tham vọng. Nó đã có một khởi đầu ổn định và đang có xu hướng tăng. Humaniq hướng đến việc cung cấp dịch vụ tài chính trên quy mô toàn cầu thông qua một ứng dụng di động. Ứng dụng điện thoại thông minh của Humaniq sẽ sử dụng các biểu tượng nhận dạng phổ biến để nhận biết khuôn mặt và giọng nói nhằm xác minh người dùng và tài khoản của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hiện tại, giá của đồng tiền này là 0.2 USD.

Gulden (NLG):

Gulden là đồng tiền thứ 5 nằm trong top những Altcoin dưới 1 USD nên đầu tư trong tháng này. Gulden được phát triển dựa trênhệ thống mạng ngang hàng, hoàn toàn không phụ thuộc vào bên thứ ba. Với những tính năng của công nghệ tiến bộ, nó đảm bảo quá trình giao dịch được tiến hành một cách trơn tru nhất. Gulden hiện có giá là 0.1 USD.

Theo Tradingig

Biên soạn lại bởi Bitcoin-news.vn



Telegram Blog Tiền Ảo


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán