net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tezos (XTZ) tăng gấp đôi trong một tuần, điều gì tiếp theo?

Giá Tezos (XTZ) đã tăng hơn gấp đôi trong tuần qua và hiện đang thách thức mức cao nhất mọi thời đại trong tháng...

Giá Tezos (XTZ) đã tăng hơn gấp đôi trong tuần qua và hiện đang thách thức mức cao nhất mọi thời đại trong tháng 5 là $ 8,42.

Tezos đang tăng trưởng theo hình parabol

Tezos đạt mức cao nhất mọi thời đại (ATH) là $ 8,42 vào ngày 7 tháng 5 năm 2021. Sau đó, altcoin này đã trải qua đợt điều chỉnh 75% xuống mức thấp vĩ mô là $ 2,10 vào ngày 20 tháng 7.

Sau khi hợp nhất trong ba tháng từ tháng 5 đến tháng 8, token đã bứt phá lên trên vùng kháng cự $ 4 (hình chữ nhật màu xanh lá cây). Sau đó, nó đạt đến mức Fib thoái lui 0,618 của toàn bộ xu hướng giảm và biến mức kháng cự $ 4 thành mức hỗ trợ vào ngày 7 tháng 9.

Một ngày sau, giá tạo ra một cây nến búa (mũi tên màu xanh) để bắt đầu chuyển động đi lên theo đường parabol từ ngày 9 tháng 9. Trong tuần qua, giá XTZ đã tăng gấp đôi và đang giao dịch ở $ 7,4 vào thời điểm viết bài.

Sự bứt phá vào ngày 9 tháng 9 và xu hướng đi lên tiếp theo được xác nhận bởi khối lượng giao dịch lớn. Sau đó, altcoin này đã xác nhận mức Fib thoái lui 0,618 nói trên là hỗ trợ và tiếp tục chuyển động đi lên của nó.

xtz-tang-dap-doi

Biểu đồ XTZ/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Các chỉ số kỹ thuật

Các chỉ báo kỹ thuật trên khung thời gian hàng ngày hỗ trợ sự bứt phá đang diễn ra. Chỉ báo RSI đã quay đầu trở lại từ vùng trung lập gần 50 và đang mạnh lên. Hiện tại, chỉ báo đã lấy lại vùng tăng giá trên 70 và không tạo ra bất kỳ sự phân kỳ giảm giá nào.

Đường tín hiệu MACD đã nằm trong vùng dương kể từ đầu tháng 8 và đang tăng. Histogram cũng đang tạo ra các thanh xung lượng cao hơn cho thấy đà tăng đang mạnh lên. Hơn nữa, chỉ báo stochastic oscillator cũng đã quay trở lại vùng tăng.

xtz-tang-dap-doi

Biểu đồ XTZ/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Chuyển động trong tương lai

Mục tiêu gần nhất ở phía tăng là mức ATH ở $ 8,42. Việc đóng cửa cây nến hàng ngày trên mức $ 7,58, là đỉnh của cây nến ngày 13 tháng 9, sẽ là một tín hiệu tăng giá.

Các mục tiêu tiếp theo được xác định bằng cách sử dụng mức Fib thoái lui bên ngoài. Nếu giá có thể bứt phá lên trên ATH thì mục tiêu tiếp theo sẽ là $ 10,14 và $ 11,04, tương ứng với mức Fib thoái lui 1,272 và 1,414. Nếu những mức này cũng được chinh phục thì đà tăng có thể tiến tới $ 12,33 và $ 14,75, tương ứng với mức Fib thoái lui bên ngoài là 1,618 và 2.

xtz-tang-dap-doi

Biểu đồ XTZ/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Biểu đồ 4 giờ ngắn hạn hơn cho thấy một kênh song song tăng mạnh. Đồng thời, chúng ta thấy mức kháng cự trước đây ở $ 6,20, đã được chuyển thành hỗ trợ (hình chữ nhật màu xanh lá cây).

Hiện tại, giá đang ở gần đường giữa của kênh, đã đóng vai trò là ngưỡng kháng cự kể từ ngày 11 tháng 9. Nếu XTZ cố gắng vượt qua đường kháng cự này và xác nhận nó là hỗ trợ, thì nó có thể đạt ATH mới trong vài ngày tới.

Mặt khác, nếu đường giữa vẫn được coi là kháng cự, thì giá sẽ quay trở lại đường hỗ trợ của kênh, hiện đang nằm quanh mức $ 7. Một sự cố từ kênh có thể đưa giá về vùng hỗ trợ nói trên ở $ 6,20.

xtz-tang-dap-doi

Biểu đồ XTZ/USDT khung 4 giờ | Nguồn: TradingView

Bạn có thể xem giá XTZ ở đây.

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • TOP nhà phân tích dự đoán mức ATH mới cho SOL và 2 altcoin, cho biết mức đáy trong 2 altcoin khác
  • Token hệ Binance Smart Chain có dấu hiệu phục hồi sau khi giảm mạnh

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán