net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tất toán nốt 350 tỷ đồng, Tổng Sông Đà (SJG) không còn dư nợ trái phiếu

Theo báo cáo tài chính, nợ phải trả của Sông Đà (SJG (HN:SJG)) đến ngày 30/9 ở mức 16.677 tỷ đồng trong đó có tới 8.940 tỷ đồng nợ vay tài chính. Tổng CTCP Sông Đà (Mã SJG) thông...
Tất toán nốt 350 tỷ đồng, Tổng Sông Đà (SJG) không còn dư nợ trái phiếu Tất toán nốt 350 tỷ đồng, Tổng Sông Đà (SJG) không còn dư nợ trái phiếu
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2004688" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958660":"Equities","958661":"Equities","1062594":"Equities"};

Theo báo cáo tài chính, nợ phải trả của Sông Đà (SJG (HN:SJG)) đến ngày 30/9 ở mức 16.677 tỷ đồng trong đó có tới 8.940 tỷ đồng nợ vay tài chính. Tổng CTCP Sông Đà (Mã SJG) thông báo vừa mua lại trước hạn toàn bộ 350 tỷ đồng trái phiếu mã SJGH2123001 phát hành ngày 6/12/2021, kỳ hạn 24 tháng. Theo đó, SJG không còn dư nợ trái phiếu.

Tài sản bảo đảm của lô trái phiếu này bao gồm 14.280.000 cổ phần sở hữu tại CTCP ĐT&PT điện Sê San 3A; 3.723.600 cổ phần sở hữu tại CTCP Sông Đà 11; hoặc thỏa thuận nhà đầu tư.

Trường hợp sau khi phát hành tỷ lệ bảo đảm an toàn của tài sản bảo đảm thấp hơn 220% tại bất cứ thời điểm xác định lại giá trị tài sản bảo đảm thì tổ chức phát hành cam kết bổ sung cổ phần thuộc sở hữu của Tổng Công ty Sông Đà tại CTCP Điện Việt Lào tương ứng với giá trị còn thiếu.

Nguồn trả nợ để thanh toán gốc và lãi trái phiếu bao gồm nguồn thu từ thoái vốn tại CTCP Đầu tư Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà (SJS (HM:SJS)) hoặc thoái vốn tại các đơn vị thành viên; dòng tiền hoạt động kinh doanh; cổ tức được chia từ đầu tư vốn tại các công ty con.

Theo báo cáo tài chính, tính đến cuối quý 3/2022, tổng tài sản của SJG ghi nhận mức 25.490 tỷ đồng trong đó tiền mặt - tương đương tiền và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ghi nhận ở mức 4.300 tỷ đồng qua đó giúp công ty thu về hàng trăm tỷ đồng kể từ đầu năm.

Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 17% so với thời điểm đầu năm về còn 6.175 tỷ. Mặc dù vậy, khoản dự phòng khoản phải thu khó đòi lại tăng phi mã từ 334 tỷ đồng lên 1.859 tỷ đồng.

Ngoài ra, SJG cũng có khoản dự phòng đầu tư tài chính dài hạn tăng gần 4,3 lần đầu năm lên mức 112,5 tỷ đồng trong khi không con ghi nhận các khoản trích lập giảm giá đối với hàng tồn kho.

Nợ phải trả của công ty đến ngày 30/9 ở mức 16.677 tỷ đồng trong đó có tới 8.940 tỷ đồng nợ vay tài chính. Riêng khoản vay khổng lồ này đã lớn hơn quy mô vốn chủ sở hữu của Tổng Sông Đà (chỉ đạt 8.810 tỷ) và khiến công ty chịu tới hơn 472 tỷ đồng chi phí lãi vay kể từ đầu năm.

Ghi nhận tại thuyết minh báo cáo tài chính kỳ này, Tổng Sông Đà có tổng cộng 19 công ty con nắm giữ trực tiếp và gián tiếp trong đó nhiều doanh nghiệp đang niêm yết hoặc giao dịch trên sàn chứng khoán như Thủy điện Cần Đơn (Mã SJD (HM:SJD)), Sông Đà 3 (Mã SD3), Sông Đà 6 (Mã SD6), Sông Đà 9 (Mã SD9), Sông Đà 10 (Mã SDT),...

Nhiều doanh nghiệp trong số này thường ghi nhận kết quả kinh doanh kém tích cực; một số cổ phiếu thậm chí nằm trong diện cảnh báo, kiểm soát, bị cắt margin trên các sàn giao dịch,...

Xem gần đây

Kiến nghị cho phép chuyển nhượng dự án BĐS khi có quyết định giao đất, cho thuê đất

AiVIF - Kiến nghị cho phép chuyển nhượng dự án BĐS khi có quyết định giao đất, cho thuê đấtĐể khai thông hoạt động chuyển nhượng, sáp nhập dự án bất động sản (BĐS), nhà ở và...
10/12/2022

Ủy ban Chứng khoán khuyến cáo về dịch vụ chứng khoán trên không gian mạng chưa được cấp phép

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vừa có khuyến cáo nhà đầu tư về hoạt động cung cấp dịch vụ chứng khoán trên không gian mạng khi chưa được Ủy ban cấp phép như: Tititada, Anfin,...
10/12/2022

Mirae Asset: VN-Index có thể quay lại vùng 1,300-1,530 điểm trong năm nay

AiVIF - Mirae Asset: VN-Index có thể quay lại vùng 1,300-1,530 điểm trong năm nayTheo báo cáo chiến lược tháng 6/2022, Công ty chứng khoán (CTCK) Mirae Asset Việt Nam cho rằng...
06/06/2022

Giá bitcoin hôm nay (19/2): Thị trường được hâm nóng, giá tăng vọt cùng khối lượng giao dịch khủng

Không chỉ riêng Bitcoin có được đà tăng trưởng khá tốt trong 24 giờ qua mà toàn bộ thị trường crypto đều đang hiển...
19/02/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán