net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tăng mạnh phiên đầu tuần, giá vàng SJC lên ngưỡng 67,5 triệu đồng

AiVIF - Tăng mạnh phiên đầu tuần, giá vàng SJC lên ngưỡng 67,5 triệu đồngPhiên sáng 1/8, thương hiệu SJC tại các doanh nghiệp trong nước tăng cao nhất 400.000 đồng mỗi lượng,...
Tăng mạnh phiên đầu tuần, giá vàng SJC lên ngưỡng 67,5 triệu đồng Tăng mạnh phiên đầu tuần, giá vàng SJC lên ngưỡng 67,5 triệu đồng

AiVIF - Tăng mạnh phiên đầu tuần, giá vàng SJC lên ngưỡng 67,5 triệu đồng

Phiên sáng 1/8, thương hiệu SJC tại các doanh nghiệp trong nước tăng cao nhất 400.000 đồng mỗi lượng, trong khi thương hiệu vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu cộng thêm 30.000 đồng/lượng.

Khách hàng giao dịch vàng miếng. (Ảnh: TTXVN)

Giá vàng SJC tăng mạnh phiên sáng nay (1/8) đồng thời giữ chênh lệch ở mức cao so với thế giới.

Theo đó, Công ty Doji Hà Nội niêm yết giá mới từ 66,40-67,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết từ 66,50-67,50 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.

Tại Công ty Phú Quý, doanh nghiệp thông báo giá vàng SJC từ 66,50-67,50 triệu đồng/lượng, cộng thêm 400.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.

Nhìn lại tuần vừa qua, thương hiệu này có tới 4 phiên tăng và chỉ giảm 2 phiên. Tính chung cả tuần, giá vàng SJC tăng 880.000 đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng Rồng Thăng Long của Công ty Bảo Tín Minh Châu trong tuần trước tăng 530.000 đồng/lượng.

Mở cửa sáng 1/8, doanh nghiệp này niêm yết giá mới từ 52,54-53,29 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng so với chốt phiên ngày 31/7.

Do điều chỉnh khác nhau, giá vàng Rồng Thăng Long tiếp tục thấp hơn thương hiệu SJC khoảng 14,2 triệu đồng/lượng.

Trên thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 1.763 USD/ounce, giảm gần 4 USD/ounce so với cùng thời điểm phiên trước. Mức giá này tương đương 49,9 triệu đồng/lượng khi quy đổi theo tỷ giá USD trong nước (thấp hơn thương hiệu SJC trong nước khoảng 17,6 triệu đồng/lượng).

Tỷ giá trung tâm áp dụng ngày hôm nay là 23.161 VND/USD, giảm 15 đồng so với ngày 31/7.

Với biên độ +/-3%, Ngân hàng Vietcombank (HM:VCB) niêm yết tỷ giá USD từ 23.210-23.490 đồng/USD (mua vào/bán ra), tăng 10 đồng. Ngân hàng Vietinbank (HM:CTG) áp dụng tỷ giá USD từ 23.215-23.495 đồng/USD, tăng 20 đồng so với chốt phiên trước.

Tại Eximbank (HM:EIB), doanh nghiệp thông báo tỷ giá từ 23.250-23.480 đồng/USD, tăng 20 đồng. Tuy vậy, Ngân hàng BIDV (HM:BID) mua vào là 23.195 đồng/USD và bán ra là 23.475 đồng/USD, giảm 15 đồng./.

Đức Duy

Xem gần đây

Altcoin vô danh này đã sẵn sàng bùng nổ trong bối cảnh thị trường phục hồi

Một chiến lược gia cho biết anh ấy đang theo dõi chặt chẽ một loại altcoin vốn hóa thấp mà anh tin rằng nó...
15/06/2021

Tước giấy phép kinh doanh bảy doanh nghiệp xăng dầu đầu mối

AiVIF - Tước giấy phép kinh doanh bảy doanh nghiệp xăng dầu đầu mốiBộ Công Thương vừa tước giấy phép có thời hạn đối với bảy doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối nhập khẩu...
11/08/2022

Nhịp đập Thi trường 07/03: Giá dầu thế giới bốc đầu, VN-Index giảm đầu phiên

AiVIF - Nhịp đập Thi trường 07/03: Giá dầu thế giới bốc đầu, VN-Index giảm đầu phiênGiá dầu Brent vừa có một phiên tăng vọt và vượt mốc 130 USD/thùng. Đà tăng của dầu thế giới...
06/03/2022

Nhu cầu tiêu dùng vàng của Việt Nam tăng 11% so với cùng kỳ năm ngoái

AiVIF - Nhu cầu tiêu dùng vàng của Việt Nam tăng 11% so với cùng kỳ năm ngoáiTheo báo cáo Xu Hướng Nhu Cầu Vàng mới nhất của Hội đồng Vàng Thế giới, nhu cầu vàng của người...
28/07/2022

Dầu giảm giá sau khi Trung Quốc công bố dữ liệu yếu; OPEC+ được chú ý

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá dầu giảm vào thứ Hai sau khi hoạt động của nhà máy Trung Quốc giảm bất ngờ làm gia tăng lo ngại về nhu cầu dầu thô chậm lại ở nền kinh tế lớn...
01/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán