net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tăng gấp đôi chỉ trong vài ngày, stellar đang trở thành ngôi sao mới trên thị trường tiền số 2018

Theo Coinmarketcap vào lúc 8h sáng nay (4/1), stellar được giao dịch ở mức 0,8 USD - tăng 41,72% so với cùng giờ...
Tăng gấp đôi chỉ trong vài ngày, stellar đang trở thành ngôi sao mới trên thị trường tiền số 2018
4.8 / 300 votes
Tăng gấp đôi chỉ trong vài ngày, stellar đang trở thành ngôi sao mới trên thị trường tiền số 2018

Theo Coinmarketcap vào lúc 8h sáng nay (4/1), stellar được giao dịch ở mức 0,8 USD – tăng 41,72% so với cùng giờ ngày hôm qua. Kể từ ngày 31/12, đồng tiền số này đã tăng 133% từ mức chỉ 0,3 USD/đồng.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bước vào năm 2018, danh sách 10 đồng tiền số lớn nhất thế giới đã bị thay đổi do sự nổi lên mạnh mẽ của stellar (XLM).

Theo Coinmarketcap vào lúc 8h sáng nay (4/1), stellar được giao dịch ở mức 0,8 USD – tăng 41,72% so với cùng giờ ngày hôm qua. Kể từ ngày 31/12, đồng tiền số này đã tăng 133% từ mức chỉ 0,3 USD/đồng.

Stellar là một công nghệ cho phép con người chuyển tiền trực tiếp P2P. Nó giống như gửi email, tuy nhiên, thay vì gửi dữ liệu, Stellar dùng mạng lưới blockchain để gửi tiền (cả tiền số lẫn tiền pháp định như USD và EUR) với tốc độ giao dịch từ 2-5 giây và gần như miễn phí. Đồng tiền số của Stellar có tên là stellar hoặc lumens và ký hiệu là XLM.

Đáng chú ý, IBM đang sử dụng mạng lưới Stellar để phát triển hệ thống thanh toán xuyên biên giới với các ngân hàng lớn. Công ty kiểm toán Deloitte cũng là một khách hàng của Stellar.

Bitcoin – đồng tiền số lớn nhất thế giới với vốn hóa 232 tỷ USD đã trải qua một cú giảm giá mạnh vào cuối năm ngoái cho đến nay vẫn cách đỉnh gần nhất 5.000 USD. Mặc dù vậy, vị trí số 1 trên thị trường tiền số của bitcoin vẫn không thay đổi.

Vào ngày cuối cùng của năm 2017, ripple – đồng tiền số của hệ thống thanh toán nhanh Ripple đã kịp vươn lên vị trí thứ 2 trên thị trường, đẩy ethereum xuống vị trí thứ 3 với vốn hóa 106 tỷ USD.

Giống như Stellar, Ripple tập trung vào thanh toán. Startup có trụ sở tại San Francisco này đang hợp tác với các định chế tài chính tại Hàn Quốc và Nhật Bản để đưa đồng ripple vào thanh toán. Cả 2 công ty này đều có chung người sáng lập là Jed McCaleb – người tạo ra sàn giao dịch Mt.Gox. McCaleb rời Ripple năm 2013 và bán Mt.Gox cho Mark Karpeles vào năm 2011. Hiện nay, ông tập trung vào Stellar.

Mặc dù đã tăng 17,5% lên mức đỉnh 908,12 USD trong ngày 2/1, ethereum vẫn chỉ đứng ở vị trí thứ 3 trên thị trường tiền số.

Giống như Bitcoin, hệ thống Ethereum được xây dựng trên một blockchain trong đó mọi giao dịch đều được lưu lại công khai. Sự hứa hẹn về hệ thống này chính là việc nó cho phép quy đổi tiền bạc và tài sản nhanh chóng và rẻ hơn nhiều so với việc phụ thuộc vào một chuỗi dài trung gian.

Nhưng Ethereum cũng đã có được sự ưu ái bởi chính tiềm năng có thể làm được hơn rất nhiều so với Bitcoin. Không chỉ là tiền ảo, phần mềm này còn có thể giúp tạo ra những thị trường online và những giao dịch có thể được lập trình được biết với cái tên hợp đồng thông minh.

Litecoin cũng là một đồng tiền số đáng chú ý, hiện nay đồng tiền này được giao dịch ở mức 247,67 USD – thấp hơn đỉnh giữa tháng 12 khoảng 100 USD, theo Coinmarketcap. Litecoin có vốn hóa khoảng 13,5 tỷ USD và đứng ở vị trí thứ 6 trên thị trường.

Theo Trí thức trẻ

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán