net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tại sao tốc độ tăng trưởng cơ bản của Ethereum vẫn mạnh mẽ bất chấp giá điều chỉnh

Ethereum có một trong những hệ sinh thái hứa hẹn nhất trong không gian tiền điện tử. Ngược lại, nhiều người sẽ không đồng...

Ethereum có một trong những hệ sinh thái hứa hẹn nhất trong không gian tiền điện tử. Ngược lại, nhiều người sẽ không đồng ý như vậy khi quan sát trạng thái giá ngày càng thấp của ETH.

Ví dụ, tại thời điểm viết bài, altcoin đang giao dịch thấp hơn nhiều so với mức cao nhất mọi thời đại gần đây. Trên thực tế, nó có giá chỉ 3.059 đô la sau khi điều chỉnh gần 4% trong 24 giờ qua.

eth

Nguồn: Tradingview

Tuy vậy, mạng tiếp tục cho thấy sự tăng trưởng cơ bản mạnh mẽ. Dưới đây là sơ lược về một vài trong số các chỉ báo nói lên điều này.

Các yếu tố cơ bản tích cực

Quá trình chuyển đổi sang Ethereum 2.0 rất được mong đợi tiếp tục được bàn tán sôi nổi trên khắp các trang báo. Ethereum 2.0 là một bản nâng cấp nhằm cải thiện tốc độ, hiệu quả và khả năng mở rộng của mạng. Điều này sẽ đưa mạng lên một tầm cao mới vì có thể thực hiện nhiều giao dịch hơn, tránh tắc nghẽn,…

Cập nhật các trạng thái mới nhất, số lượng ETH khóa trong hợp đồng Ethereum 2.0 đã vượt 9 triệu. Theo dữ liệu của Etherscan.io, có khoảng 9.062.418 ETH trị giá hơn 28 tỷ đô la (tại thời điểm viết bài) trong hợp đồng ETH 2.0.

ethereum

Nguồn: Etherscan

So sánh cùng một tập dữ liệu với năm ngoái, ETH thực sự đã đi được một chặng đường dài. Số lượng ETH bị khóa trong hợp đồng tăng 22,29% kể từ tuần đầu tiên của tháng 9/2021 khi hợp đồng nắm giữ chỉ 7,4 triệu ETH.

Đây thực sự là một sự phát triển tăng giá đối với tiền điện tử lớn thứ hai về vốn hóa.

Vượt qua cơn bão

Chắc chắn những người đề xuất ETH trong hệ sinh thái đang cố gắng “chèo lái con thuyền” vượt qua giai đoạn khó khăn. Theo dữ liệu on-chain, tổng số lượng địa chỉ Ethereum có số dư hiện đạt hơn 68 triệu. Con số này hiếm khi giảm mặc dù có lịch sử giá không suôn sẻ trong năm ngoái và duy trì mức tăng trưởng ổn định ngoài giai đoạn tháng 6 đến tháng 8.

Số lượng giao dịch ETH hàng ngày ở mức xấp xỉ 1,2 triệu tại thời điểm viết bài. Intotheblock gần đây đã tweet:

“Số lượng holder ETH tiếp tục tăng lên khi đạt 68,34 triệu địa chỉ, mức cao mới mọi thời đại. Mặc dù giá ETH vẫn cách khá xa ATH, nhưng số lượng giao dịch ở gần các mức cao với số lượng holder ngày càng tăng, phản ánh nhu cầu ngày càng cao”.

ethereum

Nguồn: Intotheblock 

Sự phổ biến rộng rãi của NFT và định giá của nó cũng là một trong những chất xúc tác quan trọng để tăng thêm giá trị cho số liệu thống kê nói trên.

Mới gần đây, cựu giám đốc điều hành của Messari Research Ryan Watkins đã tweet:

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

“Tôi nghĩ là bạn chưa thể đánh giá đúng mức độ thịnh hành của NFT. Điều điên rồ là toàn bộ ngành có thể tăng gấp 10 lần kể từ bây giờ và vẫn là một đốm sáng so với phần còn lại của ngành. NFT: 12 tỷ đô la. Tổng số tiền điện tử: 2 nghìn tỷ đô la”.

Phải nói rằng không có biến động giá tích cực nào trên thị trường và hiệu suất thị trường của ETH hiện được coi là giảm bất chấp các số liệu on-chain nói trên.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Đây là 8 đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Ethereum, theo InvestAnswers
  • Chainlink đóng vai trò gì trong cuộc biểu tình parabol của các altcoin này?
  • Doanh thu mạng Ethereum tăng 1.777% vào năm 2021 khi phí gas trung bình đạt 26 đô la

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 17:50:25 (UTC+7)

EUR/USD

1.0783

-0.0003 (-0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0783

-0.0003 (-0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2614

-0.0008 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/JPY

151.32

-0.06 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6514

-0.0001 (-0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3551

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/JPY

163.02

-0.23 (-0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9721

-0.0007 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0783Neutral
 GBP/USD1.2614↑ Sell
 USD/JPY151.32↑ Sell
 AUD/USD0.6514Neutral
 USD/CAD1.3551↑ Buy
 EUR/JPY163.02↑ Sell
 EUR/CHF0.9721↑ Sell
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 17:50:27
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 17:46:45 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán