net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tại sao giá ETH được định vị hoàn hảo để tăng nhanh lên đến $4k?

Giá ETH cho thấy một tương lai lạc quan sau khi breakout khỏi tam giác đối xứng. Mặc dù lạc quan nhưng altcoin lớn...

Giá ETH cho thấy một tương lai lạc quan sau khi breakout khỏi tam giác đối xứng. Mặc dù lạc quan nhưng altcoin lớn nhất vẫn cần phải vượt qua một vài rào cản trước khi đạt đến mức đáng kể.

Giá ETH

Hành động giá ETH trong khoảng thời gian từ ngày 24/1 đến ngày 27/3 đã hình thành mô hình tam giác đối xứng. Thiết lập kỹ thuật này bao gồm 3 đỉnh thấp hơn và 4 đáy cao hơn được nối bằng các đường xu hướng.

Các phương pháp dự báo lý thuyết cho thấy mô hình kỹ thuật này có thể dẫn đến động thái di chuyển 34%, thu được bằng cách đo khoảng cách giữa các swing point ban đầu của tam giác. Cộng khoảng cách này với điểm breakout tại 2.837 đô la cho mục tiêu là mức 3.818 đô la.

Vào ngày 27/3, ETH đã tạo nến hàng ngày đóng trên 2.837 đô la, cho thấy breakout. Kể từ đó, token hợp đồng thông minh tăng 22% nhưng phải đối mặt với sự cạn kiệt của phe bò. Do vậy, giá giảm 7% và hiện đang tiếp cận vùng nhu cầu từ 3.077 đến 3.197 đô la. Bật lên từ rào cản này có khả năng kích hoạt một đợt tăng giá khác, nhưng ETH sẽ phải retest đường trung bình động đơn giản (SMA) 200 ngày tại 3.489 đô la.

Vì rào cản tại đây rất mạnh nên một cú lật thành công có thể là yếu tố quyết định để xúc tác đợt tăng giá lên đến 3.833 đô la – mục tiêu dự đoán của tam giác đối xứng. Trong trường hợp rất lạc quan, động thái này có thể chạm đến rào cản tâm lý 4.000 đô la, nâng tổng mức tăng lên 25%.

eth

Hợp đồng tương lai vĩnh viễn của ETH | Nguồn: Tradingview

Các số liệu tiền gửi đang hoạt động là một chỉ báo on-chain theo dõi số lượng tiền gửi vào ví sàn giao dịch. Chỉ báo này gia tăng phản ánh xu hướng giảm giá đối với tài sản vì nó cho thấy các nhà đầu tư có ý định bán.

Đối với ETH, chỉ báo on-chain này có xu hướng giảm kể từ tháng 11/2021 và đã giảm từ 22.800 khoản tiền gửi đang hoạt động xuống còn 205 vào thời điểm viết bài. Lượng tiền gửi giảm hơn 95% cho thấy holder ETH lạc quan về hiệu suất giá trong tương lai gần và cảm thấy thoải mái khi giữ token trong ví lạnh.

eth

Tiền gửi hoạt động của ETH | Nguồn: Santiment

Củng cố thêm cho xu hướng tăng giá của ETH là mô hình Giá trị thị trường trên Giá trị thực (MVRV) trong 30 ngày. Chỉ số này được sử dụng để đánh giá lãi/lỗ trung bình của các nhà đầu tư đã mua token ETH trong tháng qua.

Giá trị dưới -10% cho thấy holder ngắn hạn đang thua lỗ và thường là nơi holder dài hạn có xu hướng tích lũy. Do đó, giá trị dưới -10% thường được gọi là “vùng cơ hội”.

Vì MVRV đang dao động quanh đỉnh cục bộ khoảng 10%, một động thái thoái lui nhỏ có vẻ sẽ xảy ra khi holder ngắn hạn hoảng sợ bán tháo. Điều thú vị là pullback này có thể được phân loại là thoái lui tăng giá do sự hiện diện của vùng nhu cầu hàng ngày nằm trong khoảng từ 3.077 đến 3.197 đô la.

eth

Tỷ lệ MVRV | Nguồn: Santiment

Nhìn chung, giá ETH cho thấy triển vọng lạc quan và được hỗ trợ bởi các chỉ báo on-chain, báo hiệu khả năng di chuyển đến mức 4.000 đô la là không thể tránh khỏi.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Elizabeth Warren: Mua Bitcoin giống mua không khí, đã đến lúc Mỹ phát hành CBDC
  • Dữ liệu on-chain cho thấy tín hiệu giảm mạnh đối với Ethereum
  • Ethereum giống như Thành phố New York: Rộng lớn, đắt đỏ và tắc nghẽn

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán