net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tài khoản mua cổ phiếu FLC đối ứng của ông Trịnh Văn Quyết được trả lại tiền

AiVIF - Tài khoản mua cổ phiếu FLC (HM:FLC) đối ứng của ông Trịnh Văn Quyết được trả lại tiềnThông báo hủy giao dịch “bán chui” 74,8 triệu cổ phiếu của FLC của ông Trịnh Văn...
Tài khoản mua cổ phiếu FLC đối ứng của ông Trịnh Văn Quyết được trả lại tiền Tài khoản mua cổ phiếu FLC đối ứng của ông Trịnh Văn Quyết được trả lại tiền

AiVIF - Tài khoản mua cổ phiếu FLC (HM:FLC) đối ứng của ông Trịnh Văn Quyết được trả lại tiền

Thông báo hủy giao dịch “bán chui” 74,8 triệu cổ phiếu của FLC của ông Trịnh Văn Quyết như gáo nước lạnh dội vào các nhà đầu tư khi họ hoang mang không biết giao dịch mua - bán của mình sẽ xử lý như thế nào.

* Phong tỏa các tài khoản chứng khoán hàng nghìn tỉ đồng của ông Trịnh Văn Quyết

* UBCKNN đang phối hợp với các cơ quan liên quan để xử lý vi phạm của ông Trịnh Văn Quyết

* HOSE: Thông báo về việc hủy giao dịch bán cổ phiếu FLC của Ông Trịnh Văn Quyết

Ngày 11.1, thực hiện chỉ đạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) đã có thông báo chính thức về việc sẽ thực hiện hủy bỏ giao dịch bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC ngày 10.1 của ông Trịnh Văn Quyết.

Ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn FLC. L.Q

Trước đó, ông Quyết đăng ký bán 175 triệu cổ phiếu. Thời gian giao dịch dự kiến từ 10.1 đến 17.1, mục đích giao dịch là cơ cấu tài sản theo phương thức giao dịch thỏa thuận và/hoặc khớp lệnh. Tuy nhiên, trên thực tế, thông tin từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận, ông Trịnh Văn Quyết đã bán ra 74,8 triệu cổ phiếu mà không báo cáo, không công bố thông tin theo quy định.

Theo thông tin từ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, cơ quan này đang phối hợp với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (VSD), HOSE và các công ty chứng khoán lọc các giao dịch mua đối ứng từ tài khoản của ông Trịnh Văn Quyết để huỷ và trả lại tiền cho nhà đầu tư.

Theo đó, HOSE và VSD sẽ xác định lại các tài khoản nào khớp lệnh đối ứng từ tài khoản của ông Trịnh Văn Quyết để hủy lệnh và trả lại tiền cho những tài khoản đối ứng. Trong phiên giao dịch ngày 10.1, có 135 triệu cổ phiếu được khớp lệnh cho nên ngoài lô cổ phiếu 74,8 triệu đơn vị bị hủy, giao dịch không phải đối ứng từ ông Trịnh Văn Quyết sẽ vẫn diễn ra bình thường.

Theo quy định hiện hành, giao dịch được thực hiện ngày 10.1 thì sau T+3, tức 3 ngày sau chứng khoán hoặc tiền mới về đến tài khoản của nhà đầu tư. Do đó, Ủy ban chứng khoán nhà nước, cho biết hoàn toàn có đủ cơ sở và thời gian để hủy giao dịch của ông Trịnh Văn Quyết, hoàn lại tiền cho các nhà đầu tư đã mua đối ứng.

Liên quan đến hành vi không công bố thông tin của ông Quyết, theo Nghị định số 128 của Chính phủ sửa đổi bổ sung quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, hành vi vi phạm quy định về giao dịch của ông Trịnh Văn Quyết nhiều khả năng sẽ bị phạt tiền từ 3% đến 5% giá trị chứng khoán giao dịch thực tế (nếu giao dịch có giá trị từ 10 tỉ đồng trở lên), nhưng số tiền phạt không quá 1,5 tỉ đồng (đối với cá nhân).

Tuy nhiên, một lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cho biết đang xem xét thêm chế tài bổ sung để xử lý thật nghiêm hành vi vi phạm theo đúng quy định.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán