net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Sử dụng 14.62 ngàn tỷ đồng tiết kiệm chi cho công tác phòng, chống dịch COVID-19

Thứ Năm, 23 tháng 9, 2021
Sử dụng 14.62 ngàn tỷ đồng tiết kiệm chi cho công tác phòng, chống dịch COVID-19 Sử dụng 14.62 ngàn tỷ đồng tiết kiệm chi cho công tác phòng, chống dịch COVID-19

Vietstock - Sử dụng 14.62 ngàn tỷ đồng tiết kiệm chi cho công tác phòng, chống dịch COVID-19

Chiều 22/9, dưới sự điều hành của Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định phương án sử dụng nguồn cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách Trung ương năm 2021.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội thống nhất sử dụng 14.62 ngàn tỷ cho phòng chống dịch COVID-19.

Tờ trình của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc trình bày cho biết thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương đã thực hiện cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước và cắt giảm thêm 10% chi thường xuyên khác còn lại của năm 2021; rà soát các nhiệm vụ thu chi ngân sách Nhà nước theo nguyên tắc tiết kiệm triệt để, cắt giảm những nhiệm vụ không cần thiết hoặc không triển khai do dịch bệnh COVID-19.

Theo đó, tổng kinh phí cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách Nhà nước năm 2021 là 14.62 ngàn tỷ đồng.

Về phương án sử dụng nguồn cắt giảm, tiết kiệm chi năm 2021, Tờ trình của Chính phủ nêu rõ: Tổng hợp chung nhu cầu Trung ương phải chi để mua vaccine và chi cho công tác phòng chống dịch bệnh thời gian tới khoảng 36-40 ngàn tỷ đồng. Trong khi đó, hiện nay các bộ, ngành, địa phương đã có văn bản đề nghị bổ sung nguồn kinh phí cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.

Để bảo đảm nguồn kinh phí cho công tác phòng chống dịch COVID-19, căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sử dụng 14.62 ngàn tỷ đồng từ nguồn nêu trên để chi cho công tác phòng chống dịch, trong đó, tập trung cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, do đây là các địa phương đang phải lo toàn bộ kinh phí thực hiện phòng chống dịch COVID-19.

Đối với các địa phương khác, Trung ương sẽ hỗ trợ kịp thời khi có báo cáo của địa phương theo quy định.

Phát biểu tại phiên họp, các Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội thống nhất ban hành Nghị quyết bổ sung nguồn lực từ ngân sách Trung ương số tiền 14.62 ngàn tỷ đồng từ nguồn cắt giảm chi ngân sách nhà nước năm 2021 như Chính phủ trình; giao Chính phủ xử lý nguồn lực dự phòng này để ưu tiên chống dịch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và nghị quyết của Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.

Chính phủ bảo đảm việc thu hồi, cắt giảm tiết kiệm nguồn kinh phí theo đúng tinh thần Nghị quyết 30/2021/QH15 của Quốc hội, cắt giảm chi phí hội nghị, công tác phí, chi thường xuyên, thu hồi chi chưa cần thiết hoặc chậm triển khai...

Đồng thời, Chính phủ bám sát diễn biến thực tế để điều hành theo thẩm quyền hoặc xin ý kiến các cấp có thẩm quyền, bảo đảm tăng thêm nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương nhằm thực hiện hiệu quả chính sách tài khóa cho công tác phòng, chống dịch cũng như duy trì, khôi phục, phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, an toàn sức khỏe, tính mạng cho người dân; bảo đảm chế độ, chính sách cho những người tham gia phòng, chống dịch, nhất là những người ở tuyến đầu.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán