net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

SSI Research: VN-Index có thể quay về vùng 1,423 điểm trước khi lên đỉnh cũ 1,511 điểm

AiVIF - SSI (HM:SSI) Research: VN-Index có thể quay về vùng 1,423 điểm trước khi lên đỉnh cũ 1,511 điểmTheo Báo cáo chiến lược thị trường chứng khoán tháng 12/2021, SSI...
SSI Research: VN-Index có thể quay về vùng 1,423 điểm trước khi lên đỉnh cũ 1,511 điểm SSI Research: VN-Index có thể quay về vùng 1,423 điểm trước khi lên đỉnh cũ 1,511 điểm

AiVIF - SSI (HM:SSI) Research: VN-Index có thể quay về vùng 1,423 điểm trước khi lên đỉnh cũ 1,511 điểm

Theo Báo cáo chiến lược thị trường chứng khoán tháng 12/2021, SSI Research nhận định chỉ số VN-Index có thể theo quan tính sẽ quay lại vùng hỗ trợ 1,423 điểm trước khi hướng lên vùng đỉnh cũ 1,511 điểm trong tháng 12/2021. Vì vậy, nhà đầu tư có thể chờ đợi thị trường cân bằng sau khi kiểm định lại vùng hỗ trợ 1,423 điểm và bắt đầu gia tăng tỷ trọng.

Tại mức giá đóng cửa ngày 03/12, SSI Research nhận thấy động lực tăng ngắn hạn cho chỉ số VN-Index khá hạn chế nếu chỉ xét trên yếu tố lợi nhuận. Hệ số định giá P/E hiện tại (trượt 4 quý gần nhất) của VN-Index ghi nhận mức 17.1 lần, ngang bằng mức P/E ước tính cho năm 2021 cho thấy triển vọng tăng trưởng lợi nhuận chung trong quý 4 đã chậm lại đáng kể so với các quý trước.

Với nhóm ngân hàng, các mảng hoạt động chính dự báo sẽ tiếp tục có sự hồi phục tốt so với mức thấp của quý 3/2021 do giãn cách xã hội nghiêm ngặt. Tuy nhiên, do nền tảng so sánh cao của quý 4/2020 nên mức tăng trưởng lợi nhuận trước thuế bình quân của cả nhóm so với cùng kỳ sẽ chỉ ở mức thấp trước áp lực dự phòng vẫn còn tương đối lớn và quy mô dư nợ tái cơ cấu tăng lên. Mặc dù vậy, chủ đề tăng vốn vẫn được quan tâm và tăng trưởng lợi nhuận trước thuế so với cùng kỳ vẫn tương đối tốt ở một số mã ngân hàng riêng lẻ. Phần còn lại của thị trường, triển vọng tăng trưởng vượt trội hơn mặt bằng chung vẫn ghi nhận đáng kể ở một số ngành được hưởng lợi từ giá hàng hóa hoặc hoạt động xuất khẩu tăng mạnh như sắt thép, đường, phân bón, hóa chất, thủy sản hay cảng biển và logistics. Bên cạnh đó, tăng trưởng của các ngành chứng khoán và bán lẻ dự kiến cũng sẽ tích cực.

Theo SSI, số liệu tháng 11 vẫn cho thấy bức tranh vĩ mô vẫn đang tạo điều kiện thuận lợi cho kênh chứng khoán với lạm phát đang được kiểm soát, tỷ giá ổn định và chính sách tiền tệ duy trì nới lỏng. Trọng tâm của tháng 12 sẽ là những thông tin chi tiết hơn về chương trình phục hồi kinh tế trong giai đoạn 2022-2023 trong bối cảnh bức tranh vĩ mô quý 4 có thể gặp nhiều thách thức. Dòng tiền trên thị trường rất năng động có thể bám sát vào các yếu tố này để tìm kiếm cơ hội.

Đây là giai đoạn thích hợp để tích lũy cổ phiếu trong dài hạn. P/E năm 2022 của SSI Coverage (đại diện khoảng 80% vốn hóa HOSE) hiện đang ở mức 13.75 lần là mức rất hấp dẫn. Vì vậy, với sự xuất hiện của biến chủng Omicron, các chuyên gia phân tích nhận thấy đó là rủi ro cho thị trường trong ngắn hạn nhưng lại là cơ hội rất tốt cho thị trường trong dài hạn khi các hãng dược lớn đều khẳng định họ có thể sản xuất vắc xin mới trong vòng 3 tháng, làm giảm thiểu khả năng các đợt lock-down kéo dài trên diện rộng như trước đây.

Về kỹ thuật, chỉ số VN-Index điều chỉnh mạnh trong phiên ngày 03/12 và lùi về ngưỡng 1,443.3 điểm. Theo quán tính, chỉ số có thể tiếp tục giảm để kiểm định lại vùng hỗ trợ 1,423 điểm trước khi quay lại hướng lên vùng đỉnh cũ 1,511 điểm trong tháng cuối năm. Vì vậy, nhà đầu tư có thể chờ đợi thị trường cân bằng sau khi kiểm định lại vùng hỗ trợ 1,423 điểm và bắt đầu gia tăng tỷ trọng.

Duy Na

Xem gần đây

Kỹ sư công nghệ mua 20000 BTC vào 2010, bỏ việc và đi vòng quanh thế giới

Đợt dâng trào mạnh mẽ cách đây không lâu của Bitcoin cũng như các loại tiền thuật toán khác đã làm xuất hiện nhiều...
20/07/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán