net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sốt đất ở Sóc Trăng

AiVIF - Sốt đất ở Sóc TrăngCả đất ruộng lẫn đất nuôi tôm ở khu vực đang quy hoạch cảng biển Trần Đề và dự án đường từ tuyến Nam Sông Hậu về trung tâm TP Sóc Trăng đang được...
Sốt đất ở Sóc Trăng Sốt đất ở Sóc Trăng

AiVIF - Sốt đất ở Sóc Trăng

Cả đất ruộng lẫn đất nuôi tôm ở khu vực đang quy hoạch cảng biển Trần Đề và dự án đường từ tuyến Nam Sông Hậu về trung tâm TP Sóc Trăng đang được giới đầu cơ săn lùng.

Hơn 3 tháng qua, giới đầu cơ bất động sản liên tục đổ về tuyến đường tỉnh 934B ở Sóc Trăng để xem đất. Giá đất ruộng dọc theo tuyến đường này cũng tăng dần từ khi cầu Mạc Đĩnh Chi vượt sông Maspéro được hợp long vào đầu tháng 9/2021, nối liền TP Sóc Trăng với huyện Trần Đề.

Đất ruộng 1.000 m2 giá một tỷ đồng

Khoảng 3 năm qua, thị trường bất động sản ở Sóc Trăng khá nhộn nhịp vì tỉnh này đầu tư nhiều dự án cầu, đường quy mô lớn như trục phát triển tôm - lúa, cầu Vành Đai 2, cầu Nguyễn Văn Linh, cầu Mạc Đỉnh Chi, đường tỉnh 934B… Trong đó, cầu Mạc Đĩnh Chi gần 278 tỷ đồng, kết nối TP Sóc Trăng với tuyến đường phục vụ an ninh quốc phòng, ứng cứu tàu thuyền vùng biển Trần Đề (đường tỉnh 934B).

Đường tỉnh 934B rút ngắn được khoảng 18 km so với tuyến đường hiện hữu vòng từ TP Sóc Trăng sang huyện Mỹ Xuyên đến Trần Đề và trong tương lai sẽ mở rộng thành “đại lộ’. Vì vậy, sau ngày cầu Mạc Đĩnh Chi hợp long, mỗi ngày có gần 100 người ở các công ty bất động sản đưa khách hàng sang tỉnh lộ 934B để xem đất và thực hiện các giao dịch với sự hỗ trợ của ngân hàng.

Đường tỉnh 934B nối huyện Trần Đề với TP Sóc Trăng. Ảnh: Xuyên Trần.

Giám đốc Công ty Bất động sản Xuyên Trần - Trần Lệ Xuyên - cho biết nhiều ngày qua chị liên tục đưa khách đến huyện Trần Đề để xem đất và nhận tiền đặt cọc liên quan đến các giao dịch bất động sản ven đường 934B.

Theo chị Xuyên, đất ruộng gần cầu Mạc Đĩnh Chi mỗi công (1.000 m2) hơn một tỷ đồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không chịu bán đất nguyên thửa mà kéo dây bán mét ngang với giá khoảng 350 triệu đồng/m. Với giá này, một nền nhà 4-5 m giá từ 1,4-1,65 tỷ đồng, chưa tính chi phí chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư.

“Có một khách hàng gửi tôi bán 152 m mặt tiền đường tỉnh 934B, gần cầu Mạc Đĩnh Chi với giá 350 triệu đồng/m. Đất này có thổ cư 2.200 m2, chiều sâu 40 m. Một khu đất khác gần chỗ này rộng 188 công (18,8 ha) được chủ đất kêu bán 220 tỷ đồng. Khu này có chủ trương cho xây nhà ở thương mại, chủ đất lo giấy tờ cho khách”, chị Xuyên nói.

Hiện, 2 bên đường tỉnh 934B từ TP Sóc Trăng về huyện Trần Đề rất ít nhà dân. Những ngày giáp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022, ruộng lúa 2 bên đường đang chín dần và nắng nóng hầm hập nhưng vẫn có nhiều người đi xem đất để đầu tư đón đầu các dự án.

“Đất ven đường tỉnh 934B sốt giá là có thật nhưng tôi nghĩ đây là giá ảo vì 2 bên đường chưa có điện, nước và cây xanh”, anh Trang Sĩ Thống, chủ một doanh nghiệp bất động sản nói.

Đất nuôi tôm tăng hơn gấp đôi

Trao đổi với Zing, ông Lưu Hữu Danh, Bí thư, Chủ tịch UBND huyện Trần Đề cho biết giá đất ở huyện này tăng cao không chỉ dọc theo đường tỉnh 934B mà còn ở khu vực từ trung tâm huyện đến cầu Mỹ Thanh 2 vì có thông tin nơi đây được quy hoạch cảng biển.

Theo ông Danh, đất nuôi tôm nằm xa đường Nam Sông Hậu trước đây 40-50 triệu đồng/công nay đã tăng lên 70-80 triệu đồng; cạnh đường Nam Sông Hậu từ 150 triệu tăng lên 300 triệu đồng/công.

Đối với đường từ Trần Đề về TP Sóc Trăng, ông Danh cho biết trước đây nơi thấp nhất là 30-40 triệu đồng/m ngang nay tăng lên 100 triệu đồng/m ngang. Khu vực đường tình 934B đấu nối với Nam Sông Hậu từ 100 triệu tăng lên 200 triệu đồng/m ngang.

Nhiều người đến huyện Trần Đề xem đất để đầu tư dọc theo đường tỉnh 934B. Ảnh: Gia Bảo.

Theo vị lãnh đạo địa phương, cảng biển Trần Đề chưa có quy hoạch chi tiết 1/500 nhưng ông nắm thông tin về cầu cảng sẽ dài 16 km đi từ cầu Mỹ Thanh 2 hướng ra biển. Đối với đất liền, nhà đầu tư cần khu đất rộng từ 4.000-6.000 ha nhưng ông Danh chưa biết dự án sẽ ảnh hưởng đến những xã, thị trấn nào của huyện Trần Đề.

“Chúng tôi chưa có quy hoạch chi tiết 1/500 nên không thể ngăn cản người dân chuyển quyền sử dụng đất. Hiện nay, người nào có tiền mua đất thì cho họ mua”, ông Lưu Hữu Danh chia sẻ.

Theo lãnh đạo UBND tỉnh Sóc Trăng, Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam, trong đó bổ sung quy hoạch cảng quốc tế Trần Đề có khả năng tiếp nhận tàu tổng hợp, container lên đến 100.000 tấn, tàu hàng rời đến 160.000 tấn.

Do đó, địa phương đang khẩn trương đẩy mạnh thực hiện các thủ tục cần thiết để mời gọi đầu tư bằng hình thức xã hội hoá đối với dự án này.

Trên điện gió, dưới ao tôm khiến giá đất tăng mạnh tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Ảnh: Việt Tường.

Không chỉ giá đất ở huyện Trần Đề “nóng” lên từng ngày mà khu vực có nhiều dự án điện gió ở thị xã Vĩnh Châu (Sóc Trăng) cũng sốt.

Một lão nông dân ở xã Vĩnh Hải cho biết ông chưa bao giờ thấy vùng đất này thay da đổi thịt như hiện nay. Những công trình điện gió có đường nhựa sắp đi qua đã đẩy giá đất nuôi tôm từ 300 triệu đồng/ha lên 700 triệu đến 1 tỷ đồng/ha.

Còn ông Thạch Văn Út ở xã Lạc Hòa nói: “Trên có quạt điện gió, dưới đồng tôm có quạt oxy nên rất đẹp. Nơi đây hứa hẹn một tương lai phát triển mạnh cho ngành du lịch ở Sóc Trăng nên giá đất đang tăng”.

Việt Tường

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán