net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Solana ‘hất cẳng’ Uniswap ra khỏi top 10, liệu UNI có thể flippening?

Nhìn chung, các cuộc tranh luận về flippening trong không gian đã và đang xoay quanh Bitcoin và Ethereum. Một mặt, những người theo...

Nhìn chung, các cuộc tranh luận về flippening trong không gian đã và đang xoay quanh Bitcoin và Ethereum. Một mặt, những người theo chủ nghĩa tối đa hóa Bitcoin tin rằng không có alt nào có thể soán ngôi của nó. Mặt khác, những người ủng hộ Ethereum hoàn toàn ủng hộ rằng flippening chỉ là vấn đề khi nào, không phải nếu.

Tạm gác cuộc tranh luận này sang một bên, không gian tiền điện tử đã chứng kiến ​​một sự biến động khác gần đây. Uniswap, một trong những giao thức DeFi lớn nhất trong ngành, đã bị Solana lật đổ vài ngày trước. Đáng chú ý, UNI không còn là một phần của top 10 tài sản tiền điện tử hàng đầu.

Tại thời điểm viết bài, dữ liệu của CMC cho thấy giá trị của Solana đã tăng hơn 65% trong tuần qua trong khi giá của Uniswap giảm hơn 5%. Chà, câu hỏi lớn hơn ở giai đoạn này vẫn là – Uniswap có thể phục hồi sau cú flippening này không?

Nguồn: CMC

Dấu hiệu của sự đảo chiều

Tại thời điểm viết bài, tâm lý chung của thị trường đối với Uniswap là khá trung lập, cho thấy sự phục hồi của token. Tỷ lệ MVRV đã giảm xuống 103% khi xảy ra hiện tượng flippening. Tuy nhiên, nó đã dần dần tăng trở lại trong vài ngày qua lên 126,65%.

Sự tăng vọt này về cơ bản có nghĩa là Uniswap HODLers hiện đang kiếm được nhiều tiền hơn so với giai đoạn 17-18/8.

Solana Uniswap

Nguồn: Santiment

Số lượng giao dịch lớn (> $100.000) cũng tăng từ 159 lên 231 trong tuần qua. Về khối lượng, con số đã tăng từ 1,22 triệu lên 8,3 triệu token.

Dữ liệu này, khi xuất hiện cùng với mức giảm 5% hàng tuần, cho thấy rằng đã có nhiều giao dịch bên bán hơn trong vài ngày qua.

Tuy nhiên, xu hướng nói trên dường như đang đảo ngược, cùng được nhấn mạnh bởi sự sụt giảm khối lượng dòng vốn vào sàn giao dịch. Hôm qua, tổng vốn vào lên tới 591,3k UNI nhưng vào thời điểm viết bài, con số này chỉ đứng ở mức 334,1k.

Thông thường, khi dòng tiền vào các nền tảng giao dịch giảm đồng nghĩa với việc các token đang được chuyển vào ví cá nhân hoặc kho lạnh. Điều này cũng cho thấy sự gia tăng nhu cầu hoặc áp lực bên mua và về cơ bản có xu hướng đẩy giá UNI lên trong những ngày tới.

Nguồn: IntoTheBlock

Funding rate của UNI cũng đã tăng trong 24 giờ qua với Binance ghi nhận mức tăng từ 0,02% lên 0,05% và Phemex tăng từ 0,01% lên 0,03%.

Đây là một dấu hiệu cho thấy các trader chủ yếu lạc quan về triển vọng của tiền điện tử.

Flippening có thể tự đảo ngược không?

Chà, ở giai đoạn này, điều gì cũng có thể xảy ra. Có thể thấy từ biểu đồ đính kèm, chênh lệch vốn hóa thị trường giữa Uniswap và Solana đang dần được thu hẹp. Mặc dù chức năng của cả hai dự án này là khác nhau, nhưng tiện ích và trường hợp sử dụng tương ứng của chúng khá mạnh mẽ.

Do đó, sẽ rất thú vị khi chờ xem diễn biến trong những ngày tới.

Solana Uniswap

Nguồn: Santiment

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Uniswap: Đây là thời điểm thích hợp để các trader tận dụng điều này
  • “Lỗ đen thanh khoản” của SOL có ý nghĩa như thế nào đối với thị trường altcoin?

Annie

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán