net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Soi danh mục tự doanh quý 4 của các công ty chứng khoán

AiVIF - Soi danh mục tự doanh quý 4 của các công ty chứng khoánNhững công ty chứng khoán (CTCK) tự doanh lãi đậm nhất quý 4/2021 đang nắm cổ phiếu nào? Theo dữ liệu của...
Soi danh mục tự doanh quý 4 của các công ty chứng khoán Soi danh mục tự doanh quý 4 của các công ty chứng khoán

AiVIF - Soi danh mục tự doanh quý 4 của các công ty chứng khoán

Những công ty chứng khoán (CTCK) tự doanh lãi đậm nhất quý 4/2021 đang nắm cổ phiếu nào?

Theo dữ liệu của AiVIFFinance, tổng lợi nhuận tự doanh quý 4/2021 của 73 CTCK đạt hơn 5.6 ngàn tỷ đồng. Tình hình thị trường tích cực đã giúp lợi nhuận tự doanh của toàn nhóm tăng gần 90% so với quý 3 và hơn 60% so với cùng kỳ năm trước.

Tuy vậy, top 10 CTCK đã nắm gần 4 ngàn tỷ đồng lợi nhuận tự doanh, tức hơn 70%.

Top 10 về lợi nhuận tự doanh quý 4/2021 của khối CTCK
Đvt: Tỷ đồng

Nhóm top 10 này hầu hết có lợi nhuận tự doanh tăng mạnh so với quý 3. Trong đó, lợi nhuận của Chứng khoán VNDirect (VND (HM:VND)), Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội ( SHS (HN:SHS)), Chứng khoán APEC (APS), Chứng khoán VietinBank (CTS), Chứng khoán Everest (EVS), Chứng khoán Thiên Việt (TVS) có mức tăng trưởng tính bằng lần.

Duy nhất Chứng khoán Bản Việt (VCI (HM:VCI)) có lãi tự doanh giảm nhẹ so với quý trước, giảm 10% về còn 260 tỷ đồng.

Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS) không ghi nhận biến động nhiều ở mảng tự doanh. Lợi nhuận quý 4 chỉ tăng 1% so với trước.

CTCK tự doanh đang nắm những lá bài nào?

Hãy cùng soi danh mục tài sản tài chính ghi nhận trên báo cáo quý 3/2021 (tính tới 31/12/2021) của các công ty để tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

Danh mục cổ phiếu của VND tập trung vào các mã PTI (HN:PTI), TCB (HM:TCB), NLG (HM:NLG), VPB (HM:VPB), MWG (HM:MWG). Trong số này, PTI, NLGMWG đang đem lại lợi nhuận lớn cho công ty. Xét tổng thể danh mục tài sản tài chính, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Tới cuối quý 4/2021, SHS ghi lãi lớn với TCB, GEX (HM:GEX), SSI (HM:SSI), PET (HM:PET) ở danh mục FVTPL và SHB (HM:SHB) ở danh mục AFS.

API, IDJ, CEO là những khoản đầu tư có tỷ trọng lớn nhất trong danh mục cổ phiếu niêm yết của APS. 3 mã này đều ghi nhận giá trị tăng bằng lần. Ngoài ra, công ty đang ghi nhận khoản đầu tư vào các công ty họ APEC khác như Apec Group và Apec Finance.

Tương tự VND, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản tài chính của SSI. Đối với danh mục cổ phiếu, SSI đang tập trung vào MWG, SGN (HM:SGN), VPB và chứng chỉ quỹ FUESSV50.

TCBS vốn nổi tiếng với hoạt động kinh doanh trái phiếu, do đó, rất hợp lý khi danh mục của công ty chủ yếu tập trung vào trái phiếu. Ngoài ra, công ty này cũng nắm giữ giá trị cổ phiếu chưa niêm yết đến 650 tỷ đồng.

Đối với cổ phiếu niêm yết FVTPL, VCI nắm giữ giá trị lớn KDH (HM:KDH) và MSN (HM:MSN) trong danh mục. Trong đó, KDH lãi lớn còn MSN đang ghi nhận khoản lỗ gần 7%. Công ty cũng đang ghi nhận giá trị đầu tư lớn vào KDH trên danh mục AFS. Ngoài ra, các khoản đầu tư vào MWG, IDP đều đang lãi lớn.

Ở Chứng khoán VietinBank, HDC (HM:HDC), HAG (HM:HAG), DBC (HM:DBC) và Thaco là những cổ phiếu giúp tự doanh thắng lớn. Trong đó, HDC tăng giá gần 11 lần.

Chứng khoán Smart Invest ghi nhận trái phiếu chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tự doanh (trị giá 470 tỷ đồng, gần 90%). Trong quý 4/2021, công ty thu về gần 37 tỷ đồng từ hoạt động bán trái phiếu chưa niêm yết.

Hai cổ phiếu ngân hàng NVB (HN:NVB) và ACB (HM:ACB) tiếp tục là công thần trên danh mục tự doanh của EVS. Bên cạnh đó, khoản đầu tư vào IDC (HN:IDC) của công ty cũng tăng giá gần gấp đôi.

Danh mục cổ phiếu TVS đang nắm giữ tỷ trọng lớn có NVL (HM:NVL), TCB, DXG (HM:DXG) và DXS. Ngoài ra công ty còn nắm hơn 900 tỷ đồng trái phiếu chưa niêm yết. Ở khoản mục AFS, TVS đang đầu tư vào các doanh nghiệp fintech như MoMo, Finhay.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán