net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

So sánh Bitcoin với các thị trường khác cho thấy BTC vẫn còn khá non trẻ

Tăng trưởng cấp sô nhân của Bitcoin kể từ ngày được phát minh đã làm thay đổi bối cảnh của lĩnh vực tài chính...
So sánh Bitcoin với các thị trường khác cho thấy BTC vẫn còn khá non trẻ
4.7 / 13 votes

Tăng trưởng cấp sô nhân của Bitcoin kể từ ngày được phát minh đã làm thay đổi bối cảnh của lĩnh vực tài chính thế giới, thu hút hàng tỷ USD từ nhà đầu tư, đồng thời trở nên thành một loại tài sản lưu trữ giá trị khá phổ biến.

So sánh Bitcoin với các thị trường khác cho thấy thị trường BTC vẫn còn khá non trẻ
So sánh Bitcoin với các thị trường khác cho thấy thị trường BTC vẫn còn khá non trẻ
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Tuy nhiên, sự tăng trưởng mạnh mẽ này vẫn chưa đưa quy mô thị trường của Bitcoin đến cấp độ của những tài sản truyền thống khác (vốn đã có lịch sử phát triển rất lâu).

Mô phỏng quy mô của thị trường BTC hiện tại cho thấy Bitcoin khá nhỏ so với các tài sản truyền thống khác và vẫn còn phải cần thêm nhiều năm nữa để loại tài sản này thực sự phát triển cực đỉnh.

So sánh Bitcoin với các thị trường khác cho thấy nhà đầu tư vẫn chỉ mới vào ở giai đoạn đầu

Vốn hóa 163 tỷ USD của thị trường Bitcoin là còn rất lớn so với con số này của Bitcoin trong nhiều năm tăng trưởng vừa qua.

Mặc dù vậy, khi đặt cạnh những thị trường lớn khác, BTC chỉ là một hạt cát trên đại dương tài chính toàn cầu – cho thấy nhà đầu tư hiện tại vẫn còn khá sớm.

CEO kiêm sáng lập của Glassnode cho rằng: “Nếu bạn đang thắc mắc là Bitcoin đang còn non trẻ như thế nào, hãy đặt nó trong tương quan với các thị trường khác.”

And if you’re wondering just how early we are to #Bitcoin – take a look at its relative market size.

Image source: https://t.co/UmLf0ILanNhttps://t.co/Zj8bM4Y528pic.twitter.com/hM6ywbHfnM

— Rafael Schultze-Kraft (@n3ocortex) May 2, 2020

Tiềm năng nào cho BTC trong những năm tiếp theo?

Mô hình kinh tế này dự báo là nguồn cung khan hiếm của BTC sẽ tăng lên gấp hai cùng với nhu cầu cũng tăng theo sẽ có thể khiến giá thị trường của nó tăng lên 100.000 USD trong thời điểm cuối năm.

Mô hình Stock to Flow của Bitcoin
Mô hình Stock to Flow của Bitcoin

Tiềm năng tăng trưởng của BTC có thể nhờ vào đối tượng nhà đầu tư truyền thống đang tìm kiếm những “tài sản” mà cho họ trú ẩn khỏi khủng hoảng của thị trường truyền thống trong những tháng tiếp theo.

Có thể bạn quan tâm:

Theo Bitcoinist

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 00:48:44 (UTC+7)

EUR/USD

1.0797

-0.0029 (-0.27%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0797

-0.0029 (-0.27%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2623

-0.0014 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/JPY

151.38

+0.06 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

AUD/USD

0.6518

-0.0015 (-0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (3)

USD/CAD

1.3534

-0.0033 (-0.24%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/JPY

163.38

-0.37 (-0.23%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9731

-0.0055 (-0.56%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Gold Futures

2,242.20

+29.50 (+1.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Silver Futures

24.973

+0.221 (+0.89%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

Copper Futures

4.0118

+0.0118 (+0.30%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

82.97

+1.62 (+1.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.80

+1.39 (+1.63%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.746

+0.028 (+1.63%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,252.13

+3.64 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,123.90

+9.55 (+0.45%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0797 Sell  
    GBP/USD 1.2623 ↑ Sell  
    USD/JPY 151.38 Neutral  
    AUD/USD 0.6518 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3534 ↑ Sell  
    EUR/JPY 163.38 Sell  
    EUR/CHF 0.9731 ↑ Buy  
    Gold 2,242.20 ↑ Buy  
    Silver 24.973 ↑ Buy  
    Copper 4.0118 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 82.97 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.80 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.746 ↑ Buy  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,252.13 ↑ Buy  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,123.90 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
Cập nhật 29-03-2024 00:48:46
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,219.44 +28.42 1.30%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.65 +5.22 0.07%
Brent $86.67 +5.03 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán