net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Số lượng người trở thành triệu phú nhờ Cardano (ADA) tăng 173%

AiVIF.com - Trước tốc độ bứt phá mạnh mẽ của Cardano (ADA) trong thời gian gần đây, tổng số ví Cardano có số dư ít nhất 1 triệu USD đã tăng mạnh từ 3.625 vào ngày 20 tháng 7...
Số lượng người trở thành triệu phú nhờ Cardano (ADA) tăng 173%

AiVIF.com - Trước tốc độ bứt phá mạnh mẽ của Cardano (ADA) trong thời gian gần đây, tổng số ví Cardano có số dư ít nhất 1 triệu USD đã tăng mạnh từ 3.625 vào ngày 20 tháng 7 lên 9.830 vào ngày 24 tháng 8.

Cụ thể, các địa chỉ Cardano (ADA) có số dư lớn hơn 1 triệu USD đã tăng 173% trong đợt tăng giá mới nhất của ADA. ADA đã tăng gần 200% sau khi chạm đáy ở mức 1 USD vào ngày 20 tháng 7 với mức ATH mới tại 2,97 USD, một động thái điều chỉnh nhẹ sau đó đã đưa giá giao dịch xung quanh 2,77 USD vào thời điểm viết bài.

Trong khi đó, ​​tổng số ví Cardano chứa ADA trị giá ít nhất 1 triệu USD tăng từ 3.625 lên 9.830, theo thông tin được cung cấp bởi các nền tảng phân tích dữ liệu CoinMetrics và Messari.

Ngoài ra, so với mức tăng 1.455% từ đầu năm đến nay (YTD) của ADA, tổng số triệu phú Cardano đã tăng từ 504 lên 9.830, tăng 1.850%. Điều này trùng hợp với mức tăng đột biến trong các tìm kiếm trên Google (NASDAQ:GOOGL) Xu hướng cho từ khóa “Cardano”, báo hiệu sự quan tâm ngày càng lớn của các nhà tư vào đồng coin này.

Một điểm đáng chú ý khác đến từ dữ liệu UTXO. Chỉ số đại diện cho các đồng tiền điện tử vẫn chưa được sử dụng trong ví của người dùng sau khi gửi tiền. Do đó, nếu một mạng lưới blockchain nhận thấy sự gia tăng của UTXO, điều đó cho thấy rằng hầu hết các ví đang giữ tiền điện tử đang tăng lên, tức là sẽ không tạo ra áp lực bán.

Theo dữ liệu CoinMetrics được Messari tìm nạp cho thấy số lượng UTXO của Cardano đã tăng từ 816.600 vào ngày 1 tháng 1 lên 2,85 triệu vào thời điểm viết bài. Điều đó cho thấy sự gia tăng đáng kinh ngạc trong tâm lý của các nhà đầu tư Cardano.

Kết hợp với những mong chờ từ bản nâng cấp Alonzo cùng cơ chế đốt ADA mà nhà sáng lập Charles Hoskinson đã vừa tiết lộ vào ngày 23 tháng 8, ADA vẫn sẽ còn là một cái tên rất được cộng đồng quan tâm trong thời gian sắp tới.

Xem gần đây

Giá trị Bitcoin tăng trung bình 153% sau khi pullback 30%.

Theo trader tiền điện tử nổi tiếng Josh Rager, mỗi khi Bitcoin nhìn thấy pullback từ 30% trở lên, nó sẽ xuất hiện với...
25/05/2019

Khối tự doanh công ty chứng khoán ngày 21/11: Thận trọng mua/bán

Phiên giao dịch hôm nay VPB (HM:VPB) bị khối tự doanh "xả" mạnh nhất cũng chỉ hơn 1,5 triệu cổ phiếu. Phiên giao dịch hôm nay 21/11/2022 đóng lại, chỉ số Vn-Index giảm hơn 8 điểm...
21/11/2022

Giới hạn tối đa của giá BTC trong tương lai? CZ: “Không có giới hạn nào”

Một người dùng Twitter đã đặt ra một câu hỏi, hy vọng sẽ thu được sự đồng thuận về mức giá tối đa hợp...
27/05/2019

Mỹ cân nhắc giải phóng dự trữ dầu chiến lược để kìm đà tăng của giá dầu

AiVIF - Mỹ cân nhắc giải phóng dự trữ dầu chiến lược để kìm đà tăng của giá dầuBộ trưởng Năng lượng Mỹ Jennifer Granholm đã đề cập tới khả năng giải phóng dầu thô từ dự trữ...
07/10/2021

BVS sắp mua lại trước hạn toàn bộ số nợ trái phiếu

Lô trái phiếu này có giá trị 100 tỷ đồng và được sở hữu bởi 1 tổ chức nước ngoài. CTCP Chứng khoán Bảo Việt (Mã HN:BVS - HNX) vừa công bố Nghị quyết HĐQT thông qua kế hoạch mua...
21/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán