net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Số liệu tình hình kinh tế - xã hội tháng 3. Thị trường Việt Nam 28/3

Theo Dong Hai AiVIF.com – Thị trường Việt Nam khởi động tuần mới với các tin tức gì? Số liệu tình hình kinh tế - xã hội tháng 3, tuần này bắt đầu công bố các số liệu ước tính...
Số liệu tình hình kinh tế - xã hội tháng 3. Thị trường Việt Nam 28/3 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Thị trường Việt Nam khởi động tuần mới với các tin tức gì? Số liệu tình hình kinh tế - xã hội tháng 3, tuần này bắt đầu công bố các số liệu ước tính kết quả kinh doanh Q1/2022 và Việt Nam sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ theo xu hướng thế giới? Dưới đây là nội dung chính 3 thông tin trong phiên giao dịch hôm nay thứ Hai 28/3.

1. Số liệu tình hình kinh tế - xã hội tháng 3

Tổng cục thống kê (GSO) sẽ công bố Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 3 vào ngày 29.03.2022. Bên cạnh số liệu đáng chú ý nhất là GDP Q1.2022, số liệu lạm phát cũng như tình hình giải ngân đầu tư công cũng sẽ được cập nhật. Ước tính GDP Q1.2022 của Việt Nam có thể tăng trưởng 5%-5,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 2T2022, giải ngân vốn đầu tư công hoàn thành 8,8% kế hoạch năm 2022 và tăng 10,4% so với cùng kỳ năm ngoái. SSI (HM:SSI) Research kỳ vọng giải ngân vốn đầu tư công sẽ được cải thiện trong những tháng tới nhờ gói hỗ trợ kinh tế. CPI bình quân 2 tháng đầu năm vào khoảng 1,6%, thấp hơn đáng kể so với mục tiêu của chính phủ là 4%.

2. Tuần này bắt đầu công bố các số liệu ước tính kết quả kinh doanh Q1/2022

KQKD ước tính Q1.2022 sẽ dần được công bố trong những tuần tới, trước khi báo cáo tài chính quý đầu năm sẽ được công bố trong giai đoạn nửa cuối tháng 4.2022. Với điểm nhấn chính của năm 2022 là tái mở cửa nền kinh tế, các lĩnh vực Bán lẻ, Xăng dầu, Thủy sản, Dệt may nhiều khả năng sẽ ghi nhận kết quả kinh doanh tích cực so với cùng kỳ 2021.

Trong khi đó nhóm Phân bón cũng thuộc các lĩnh vực ghi nhận lãi ròng Q1.2022 khả quan nhờ giá phân bón vẫn duy trì tốt so với cùng kỳ. Lĩnh vực Cảng biển & Vận tải biển cùng chung trạng thái tích cực về lợi nhuận nhờ tăng trưởng của hoạt động xuất nhập khẩu, bên cạnh giá cước vận tải tốt hơn cùng kỳ.

3. Việt Nam sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ theo xu hướng thế giới?

Chính sách tiền tệ các NHTW trên thế giới trong bối cảnh lạm phát sẽ ảnh hưởng ra sao đến kinh tế thế giới và Việt Nam trong giai đoạn sắp tới? Theo báo cáo mới đây, CTCP Chứng khoán BIDV (HM:BID) (BSC) tình trạng lạm phát thế giới duy trì xu hướng tăng mạnh trên toàn cầu. Chỉ số BCOM-Index, thước đo lạm phát giá cả hàng hóa đã đạt 29,32 (tăng 55,8% so với cùng kỳ năm ngoái) vào ngày 25/3. Đây cũng là mức cao nhất kể từ năm 2017. Đồng thời chỉ số CIS, thước đo trung bình giá cả các containers vận tải trên toàn cầu cũng tăng mạnh và đạt 164,12 (tăng 86,75% so với cùng kỳ năm ngoái) vào cuối tháng 1. Đà tăng của lạm phát được ủng hộ khá lớn từ vận động tăng giá của giá dầu dầu thô, tạo nên từ sự kiện xung đột Ukraine vào ngày 15/2. Tác động của việc giá dầu lên cao dự kiến cũng sẽ khiến cho khả năng gia tốc chính sách thắt chặt chính sách tiền tệ gia tăng trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hồi phục tích cực. BSC cho rằng khả năng xu hướng này xảy ra ngày càng cao trong tình trạng lạm phát các quốc gia hầu hết đều đang nằm ở mức khá cao.

Về tác động đến Việt Nam, BSC nhận định với xu hướng lạm phát đang gia tăng, dự báo các nền kinh tế sẽ đẩy mạnh thắt chặt  chính sách tiền tệ bắt đầu từ quý II. Việt Nam dự kiến vẫn sẽ duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong quý II và quý III, bắt đầu nâng lãi suất kể từ quý IV theo xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ của thế giới.

Xem gần đây

Vàng giảm giá khi đồng Đô la mạnh lên với triển vọng tăng lãi suất

Theo Gina Lee AiVIF.com - Vàng đã giảm vào sáng thứ Sáu tại châu Á, được giữ ở mức gần mức thấp nhất trong ba tháng do...
13/05/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán