net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Siết chặt lợn xuất lậu qua biên giới, giá lợn hơi đột ngột giảm mạnh

AiVIF - Siết chặt lợn xuất lậu qua biên giới, giá lợn hơi đột ngột giảm mạnhNgay sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) đề nghị các địa phương và cơ quan...
Siết chặt lợn xuất lậu qua biên giới, giá lợn hơi đột ngột giảm mạnh Siết chặt lợn xuất lậu qua biên giới, giá lợn hơi đột ngột giảm mạnh

AiVIF - Siết chặt lợn xuất lậu qua biên giới, giá lợn hơi đột ngột giảm mạnh

Ngay sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) đề nghị các địa phương và cơ quan chức năng kiểm soát chặt vấn đề lợn lậu xuất khẩu qua biên giới, trong mấy ngày gần đây giá lợn hơi trong nước đã đột ngột giảm mạnh.

Theo ghi nhận của Tiền Phong ngày 6/8, tại khu vực miền Bắc, giá lợn hơi dao động trong khoảng 65.000 - 69.000 đồng/kg. Theo đó, thương lái tại Hà Nội đang thu mua lợn hơi với giá 68.000 đồng/kg, giảm khoảng 5.000-6.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây 2 tuần.

Mức giá cao nhất khu vực 69.000 đồng/kg được ghi nhận tại Hưng Yên, Thái Bình. Còn giá thấp nhất là 65.000 đồng/kg được ghi nhận tại Hà Nam và Tuyên Quang. Các địa phương còn lại, giá lợn hơi dao động quanh ngưỡng 66.000 – 67.000 đồng/kg. So với thời điểm giá lợn hơi lập đỉnh 75.000 đồng/kg, giá lợn hơi khu vực miền Bắc trong những ngày qua đã liên tiếp giảm mạnh từ 6.000-10.000 đồng/kg.

Tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay cũng tăng giảm trái chiều, với mức điều chỉnh từ 1.000 - 6.000 đồng/kg và dao động trong khoảng 60.000 - 67.000 đồng/kg. Trong đó, thương lái tại Đắk Lắk đang thu mua lợn hơi với giá thấp nhất khu vực là 60.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg so với mấy ngày đầu tuần). Mức giảm sâu nhất hôm nay được ghi nhận tại tỉnh Bình Thuận, với giá giảm khoảng 6.000 đồng/kg đưa giá lợn hơi địa phương này xuống mốc 62.000 đồng/kg.

Tại khu vực miền Nam, giá lợn hơi quay đầu giảm, và dao động trong khoảng 58.000 - 70.000 đồng/kg. Cụ thể, sau khi giảm 1.000 đồng/kg, thương lái tại Tây Ninh thu mua lợn hơi ở mức 61.000 đồng/kg. Các tỉnh thành gồm Bình Phước, Bình Dương, Trà Vinh, Bến Tre và TP Hồ Chí Minh, sau khi giá giảm 3.000 - 4.000 đồng/kg, giá lợn hơi tiếp tục được điều chỉnh giao dịch xuống còn 61.000 - 62.000 đồng/kg.

Trước đó, trong hai tuần đầu tháng 7, giá lợn hơi đột ngột tăng sốc từ 60.000 đồng/kg lên tới 75.000 đồng/kg. Nói về vấn đề này, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, nguyên nhân một phần do giá thịt lợn ở các nước xung quanh Việt Nam biến động rất lớn nên xuất hiện tình trạng thương lái trong nước xuất lậu thịt lợn sang các thị trường để hưởng giá cao hơn.

Theo Thứ trưởng Tiến, hiện Bộ NN&PTNT đã chỉ đạo và cử đoàn công tác đi kiểm tra ở các tỉnh biên giới, đã có báo cáo Thủ tướng về việc này. Đến nay, các cửa khẩu biên giới đều siết chặt, không có tình trạng buôn bán lợn như ngày trước nhưng vẫn còn chuyện các thương lái mổ lợn, sau đó chặt mảnh chở sang Trung Quốc tiêu thụ.

Cũng theo lãnh đạo Bộ NN&PTNT, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, và giá thức ăn tăng cao, từ năm ngoái đến đầu năm nay có tình trạng người dân treo chuồng, ngừng tái đàn dẫn tới nguồn cung thiếu cục bộ tại một số địa phương. Hiện, Bộ NN&PTNT thúc đẩy, khuyến cáo người dân tăng sản xuất, tái đàn để ổn định nguồn cung trong dịp cuối năm.

Dương Hưng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán