DỊCH VỤ
Vietstock - SHB (HM:SHB) Finance được NHNN chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý của Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội thành Công ty Tài chính TNHH Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB Finance).
Cụ thể, ngày 30/12/2022, NHNN đã ban hành văn bản chấp thuận cho SHB Finance chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Các thông tin về trụ sở công ty, loại hình kinh doanh, vốn điều lệ sẽ không thay đổi.
Cũng trong ngày 30/12/2022, NHNN có văn bản chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2022-2025 và Tổng Giám đốc của SHB Finance, trong đó có các thành viên đến từ SHB và Ngân hàng TNHH Đại chúng Ayudhya (Krungsri).
Việc chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một trong những bước cuối cùng trong lộ trình chuyển nhượng vốn điều lệ của SHB tại SHB Finance cho Ngân hàng Krungsri của Thái Lan – thành viên chiến lược thuộc Tập đoàn MUFG – Nhật Bản. Ngay sau đây, hai bên sẽ xúc tiến các thủ tục còn lại để sớm hiện thực hóa thỏa thuận.
Trước đó, ngày 05/08/2021, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã ký kết các thỏa thuận chuyển nhượng vốn điều lệ tại SHB Finance cho Krungsri. Sau khi hai bên hoàn thành các thủ tục đáp ứng các yêu cầu theo quy định pháp luật và đạt được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cũng như cơ quan quản lý có liên quan của Việt Nam, Thái Lan và Nhật Bản, SHB sẽ chuyển nhượng 50% vốn điều lệ của SHB Finance cho Krungsri và sẽ tiếp tục chuyển nhượng 50% vốn còn lại sau 3 năm.
Thỏa thuận chuyển nhượng SHB Finance đem lại nguồn thặng dư vốn đáng kể cho SHB cũng như nâng cao năng lực tài chính và vị thế của Ngân hàng.
Theo đại diện lãnh đạo SHB, Ngân hàng sẽ tận dụng tối đa nguồn vốn từ thỏa thuận kể trên để đầu tư củng cố nền tảng, thúc đẩy phát triển các phân khúc khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số và nâng cao năng lực phòng ngừa rủi ro.
Mức đệm vốn được tăng cường từ thỏa thuân trên sẽ góp phần giúp ngân hàng tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh trên cơ sở duy trì các tỷ lệ an toàn, đặc biệt là tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo quy định tại Thông tư 41. Việc nâng cao các chỉ số phát triển an toàn là cơ sở để SHB tiến tới Basel III, đáp ứng các chuẩn mực quốc tế.
Lãnh đạo SHB cũng nhấn mạnh, việc hợp tác với một đối tác có nền tảng tài chính mạnh, phù hợp với chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng, góp phần mang lại giá trị cộng hưởng trên nhiều khía cạnh như trình độ quản trị; công nghệ; năng lực tài chính; phát triển khách hàng, sản phẩm; mở rộng hợp tác đầu tư quốc tế; nâng cao uy tín, hình ảnh SHB trên khu vực và thế giới.
Trong năm 2022, SHB tiếp tục khẳng định vị thế trên thị trường tài chính – ngân hàng với các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính đạt tăng trưởng tốt so với năm 2021. Tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ đảm bảo an toàn thanh khoản, tỷ lệ quản lý rủi ro đều đạt ở mức cao hơn so với quy định của NHNN và thông lệ chuẩn mực quốc tế.
SHB đã hoàn thành nhiều giải pháp số hóa trong sản phẩm, kênh bán hàng cũng như quy trình hoạt động, từ đó giúp nâng cao trải nghiệm và thu hút thêm nhiều khách hàng mới. SHB đã triển khai thành công nhiều chương trình, sản phẩm gắn liền trực tiếp với lợi ích của khách hàng, có sức cạnh tranh trên thị trường.
Năm qua, SHB tiếp tục đảm bảo quyền lợi cho cổ đông bằng việc tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch về thông tin, chi trả cổ tức 15%. Ngày 004/01/2023, NHNN đã có văn bản số 08/QĐ-NHNN chấp thuận sửa đổi giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng với số vốn điều lệ mới là 30,674 tỷ đồng. Ngày 09/01/2023, cổ phiếu được phát hành chi trả cổ tức nêu trên được chính thức giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Những nỗ lực vượt trội của SHB trong năm qua đã được ghi nhận tại hàng loạt các giải thưởng, các bảng xếp hạng uy tín trong nước và quốc tế như Top các ngân hàng hiệu quả nhất Việt Nam, Top 5 Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam, Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam, Ngân hàng có trách nhiệm xã hội tốt nhất Việt Nam... SHB tiếp tục là đối tác đồng hành của nhiều định chế tài chính quốc tế lớn như IFC, ADB, WB… với giá trị hợp tác lên đến hàng trăm triệu USD, khẳng định uy tín và năng lực của SHB trên thị trường tài chính quốc tế.
Năm 2023, SHB đánh dấu sự kiện quan trọng khi kỷ niệm 30 năm thành lập, đồng hành phát triển cùng đất nước. SHB đã và đang tích cực đổi mới chiến lược kinh doanh, hiện đại hóa công nghệ, chuyển đổi số toàn diện hướng tới thị trường và khách hàng, đồng thời tiếp tục nâng cao năng lực quản trị theo chuẩn mực Basel II và chuẩn bị hoàn thiện Basel III, phát triển an toàn, bền vững, khẳng định uy tín, vị thế SHB trong nước và quốc tế.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |