net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SeABank: Lãi trước thuế quý 1 hơn 1,300 tỷ đồng, nợ xấu tăng 14%

Thứ Năm, 5 tháng 5, 2022
SeABank: Lãi trước thuế quý 1 hơn 1,300 tỷ đồng, nợ xấu tăng 14% SeABank: Lãi trước thuế quý 1 hơn 1,300 tỷ đồng, nợ xấu tăng 14%

Vietstock - SeABank: Lãi trước thuế quý 1 hơn 1,300 tỷ đồng, nợ xấu tăng 14%

Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) báo lãi trước thuế hơn 1,306 tỷ đồng, tăng 87% so với cùng kỳ nhờ tăng thu từ dịch vụ và chứng khoán. Đáng chú ý, nợ xấu cuối quý 1 tăng 14% so với đầu năm.

Trong quý đầu năm, hoạt động kinh doanh của SeABank có phần khả quan hơn cùng kỳ năm trước. Thu nhập lãi thuần tăng 42%, thu được gần 1,565 tỷ đồng nhờ thu nhập lãi tiền gửi và thu nhập lãi cho vay khách hàng tăng.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng trưởng. Lãi từ dịch vụ gấp 2.2 lần cùng kỳ, đạt hơn 274 tỷ đồng, chủ yếu là thu từ dịch vụ khác. Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 3 lần, tương đương 279 tỷ đồng nhờ được hoàn nhập dự phòng rủi ro.

Nhờ đó, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 95%, lên mức gần 1,665 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong quý SeABank dành ra hơn 358 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.3 lần. Kết quả, Ngân hàng tăng 87% lợi nhuận trước thuế so với cùng kỳ năm trước, thu được hơn 1,306 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế 4,866.6 tỷ đồng được đề ra cho cả năm 2022, SeABank đã thực hiện được 27% mục tiêu.

Kết quả kinh doanh quý 1/2022 của SSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Tổng tài sản Ngân hàng tính đến cuối quý 1 tăng 9% so với đầu năm, lên mức 231,222 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm mạnh 87% (chỉ còn 621 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 29% (45,515 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 14% (145,836 tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng lại giảm 3%, chỉ còn 106,116 tỷ đồng, chủ yếu là giảm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ.

Một số chỉ tiêu tài chính của SSB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Chất lượng nợ vay của SeABank có phần đi lùi so với đầu năm khi tổng nợ xấu tính đến 31/03/2022 tăng 14%, lên mức 2,392 tỷ đồng. Nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh nhất đến 57%. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu trên dự nợ cho vay giảm nhẹ từ mức 1.65% đầu năm xuống còn 1.64% nhờ cho vay khách hàng tăng trưởng.

Chất lượng nợ vay của SSB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán