net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sau khi áp thuế, lượng đường mía từ 5 nước ASEAN vào Việt Nam đã 'chạm đáy'

AiVIF - Sau khi áp thuế, lượng đường mía từ 5 nước ASEAN vào Việt Nam đã 'chạm đáy'Sau khi Việt Nam áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một...
Sau khi áp thuế, lượng đường mía từ 5 nước ASEAN vào Việt Nam đã 'chạm đáy' Sau khi áp thuế, lượng đường mía từ 5 nước ASEAN vào Việt Nam đã 'chạm đáy'

AiVIF - Sau khi áp thuế, lượng đường mía từ 5 nước ASEAN vào Việt Nam đã 'chạm đáy'

Sau khi Việt Nam áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm đường mía nhập khẩu từ 5 nước ASEAN, gồm Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia và Myanmar, thì lượng đường mía từ 5 quốc gia này xuất khẩu sang Việt Nam đã “chạm đáy”.

Mía nguyên liệu được đưa vào sản xuất đường tại nhà máy đường Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Ảnh minh hoạ: Trung Chánh

Ngày 1-8 vừa qua, Bộ Công Thương đã ban hành quyết định số 1514/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm đường mía nhập khẩu từ 5 quốc gia ASEAN như nêu trên.

Theo đó, Việt Nam nhập khẩu đường từ Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia và Myanmar mà có sử dụng nguyên liệu từ đường mía của Thái Lan sẽ bị áp thuế chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bằng với mức thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp được Việt Nam áp dụng với Thái Lan, có tổng mức thuế là 47,64% (trong đó thuế chống bán phá giá là 42,99% và thuế chống trợ cấp là 4,65%).

Sau khi Bộ Công Thương có quyết định 1514 như nêu trên, thì lượng đường từ 5 quốc gia ASEAN xuất khẩu vào Việt Nam đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu năm 2022 đến nay.

Cụ thể, một nguồn tin của chúng tôi (xin không nêu tên) cho biết, trong tháng 9-2022, lượng đường từ Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia và Myanmar xuất khẩu sang Việt Nam chỉ còn chưa đến 40.000 tấn, là mức thấp nhất tính theo tháng kể từ đầu năm 2022.

Theo nguồn tin này, tháng trước đó, tức tháng 8-2022, lượng đường từ 5 nước ASEAN nêu trên xuất khẩu vào Việt Nam đạt gần 60.000 tấn và tháng cao điểm nhất của năm 2022 là tháng 1 và 3 với khối lượng đạt gần 100.000 tấn/tháng.

Trao đổi với phóng viên, ông Nguyễn Văn Lộc, Quyền Tổng thư ký Hiệp hội mía đường Việt Nam (VSSA) cũng xác nhận, sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp thuế chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia và Myanmar, thì đường từ 5 quốc gia này xuất khẩu vào Việt Nam đã giảm rõ rệt. “Thật ra, trước khi Bộ Công Thương ban hành quyết định, thì xu hướng này cũng đã diễn ra rồi”, ông nói.

Quyền Tổng thư ký VSSA cho biết, kết quả điều tra của Bộ Công Thương xác định, chỉ còn 6 doanh nghiệp của 3 quốc gia (trong số 5 quốc gia nêu trên) không lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, tức không sử dụng nguyên liệu từ Thái Lan nên tiếp tục được hưởng thuế suất 5% (mức thuế của Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN- ATIGA- PV). Trong đó, có 3 doanh nghiệp của Lào, 1 doanh nghiệp của Indonesia và 2 doanh nghiệp của Myanmar.

Còn đường xuất khẩu vào Việt Nam từ các doanh nghiệp khác ở 5 quốc gia nêu trên do kết quả điều tra xác định đã lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, cho nên, bị áp thuế lên đến 47,64%, bằng với mức thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp đang được Việt Nam áp dụng với đường của Thái Lan như nêu ở trên.

Trung Chánh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán