net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sau 11 phiên tăng trần, Ladophar đổi chủ

AiVIF - Sau 11 phiên tăng trần, Ladophar đổi chủCổ đông lớn và cổ đông nội bộ của CTCP Dược Lâm Đồng (Ladophar, HNX: LDP) đã thoái sạch vốn khỏi Công ty trong bối cảnh giá cổ...
Sau 11 phiên tăng trần, Ladophar đổi chủ Sau 11 phiên tăng trần, Ladophar đổi chủ

AiVIF - Sau 11 phiên tăng trần, Ladophar đổi chủ

Cổ đông lớn và cổ đông nội bộ của CTCP Dược Lâm Đồng (Ladophar, HNX: LDP) đã thoái sạch vốn khỏi Công ty trong bối cảnh giá cổ phiếu có 11 phiên tăng trần liên tiếp.

Nguyễn Kim bán sạch vốn

Cụ thể, bà Nguyễn Ánh Kim Trang không còn là cổ đông lớn của LDP kể từ ngày 07/12/2021, sau khi bán toàn bộ gần 4.3 triệu cp, chiếm 33.6% vốn tại đây. Cùng ngày, ông Huỳnh Tăng Phúc Hậu, Giám đốc tài chính LDP cũng bán hết 115,883 cp LDP, tương đương tỷ lệ sở hữu là 0.91%.

Bên cạnh đó, CTCP Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim chính thức không còn là công ty mẹ của LDP sau khi đã bán toàn bộ hơn 6.8 triệu đơn vị, tương đương 53.91% vốn tại Công ty trong thời gian 06-08/12/2021.

Theo dữ liệu giao dịch ghi nhận, trong 3 phiên (06/12-08/12), xuất hiện hơn 11 triệu cp LDP được giao dịch thỏa thuận, tức xấp xỉ lượng bán ra cổ phiéu của 3 cổ đông nói trên và ghi nhận giá trị giao dịch hơn 400 tỷ đồng. Như vậy, 3 cổ đông đã bán khối lượng cổ phiếu trên với mức giá giao dịch trung bình là 35,600 đồng/cp.

Biến động cơ cấu cổ đông ở LDP diễn ra sau khi giá cổ phiếu này liên tiếp xô đỉnh trong 11 phiên (bắt đầu từ phiên 23/11 và kết thúc tại phiên 07/12/2021).

Sau chuỗi dài tăng sốc và cổ đông thoái sạch vốn, giá cổ phiếu LDP đã giảm sàn còn 33,400 đồng/cp ở phiên 13/12/2021, giảm 15% so với đỉnh.

Biến động ở Ladophar

Trước khi Nguyễn Kim thoái sạch vốn tại Ladophar, ngày 27/11, doanh nghiệp này đã công bố thông tin về việc từ nhiệm của hàng loạt nhân sự cấp cao trong Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát. Cụ thể, ông Lê Đức Huy - Chủ tịch Hội đồng quản trị Ladophar, ông Nguyễn Minh Tân, bà Nguyễn Thị Thu Thảo đều là thành viên HĐQT cùng hai thành viên Ban Kiểm soát đã từ nhiệm. Nhân vật nào lên thay thế sẽ được thông qua tại đại hội cổ đông bất thường, dự kiến diễn ra vào ngày 14/1/2022.

Cùng với việc thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát từ nhiệm, Ladophar cũng thông báo miễn nhiệm chức danh Tổng giám đốc với ông Lê Huỳnh Gia Hoàng (hiện là Giám đốc đầu tư tại Nguyễn Kim).

Người được bổ nhiệm vào vị trí Tổng giám đốc kiêm người đại diện pháp luật cho Ladophar là ông Nguyễn Mai Long. Ông Long đang là Phó Chủ tịch Hội đồng thường trực kiêm Tổng giám đốc CTCP Louis Holdings.

Việc thay đổi chủ sở hữu và thay đổi nhân sự cấp cao đã khiến giới đầu tư đồn đoán Louis Holdings sẽ nắm quyền chi phối tại Ladophar.

Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng là doanh nghiệp dược địa phương, có quy mô khá nhỏ, đạt 127 tỷ đồng vào năm 2020. Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tân dược, Đông dược, mua bán thuốc, dược liệu, thiết bị y tế, xuất nhập khẩu thuốc, dược liệu…

Trước khi cổ đông nhà nước thoái vốn tại Ladophar, lợi nhuận của Công ty duy trì ổn định ở mức thấp. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến nay, Công ty liên tục thua lỗ. Năm 2020, LDP lỗ 25.9 tỷ đồng khiến cổ phiếu LDP bị đưa vào diện cảnh báo từ ngày 2/4/2021.

Sang 9 tháng 2021, tình hình kinh doanh của Ladophar cũng không khả quan hơn khi báo lỗ lũy kế gần 42 tỷ đồng.

Ladophar đang gặp vấn đề về kiểm soát chi phí. Công ty hiện chỉ chủ động được nguồn hàng atiso còn các nguyên liệu khác phục vụ sản xuất lại phụ thuộc vào bên thứ ba khiến chi phí nguyên liệu bị ảnh hưởng mạnh bởi sự gián đoạn chuỗi cung ứng. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 cũng tiếp tục tăng, gây khó khăn thêm cho công ty.

Tại báo cáo thường niên 2021 của Ladophar, 2021 được xác định là năm Công ty tiếp tục đối mặt với thách thức do đại dịch Covid-19 gây ra.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán