


Vietstock - Sắp có đề án thoát "ế" cho cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
Dù hạ giá vé thấp hơn 20% nhưng đường bay đi/đến Cần Thơ vẫn chưa thoát "ế", Bộ Giao thông vận tải đề nghị Cục Hàng không nghiên cứu xây dựng thêm đề án tăng cường khai thác các chuyến bay đến Thủ phủ miền Tây trong tháng 6 tới đây...
Cần Thơ là trung tâm kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, tuy nhiên, vẫn vắng bóng nguồn khách lớn, thường xuyên, ổn định. |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường khai thác các chuyến bay đi/đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ và trên cơ sở báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam tại Công văn số 1571/CHK-VTHK ngày 18/4/2022, Bộ Giao thông vận tải đề nghị Cục Hàng không Việt Nam chỉ đạo các hãng hàng không tiếp tục theo dõi, nghiên cứu thị trường để mở các đường bay quốc tế, nội địa mới đi, đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ.
Từ đó, thực hiện có hiệu quả kết nối hàng không – du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo Đề án "Tăng cường kết nối hàng không với các thị trường nguồn khách du lịch" được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 22/01/2019.
Theo đánh giá của Cục Hàng không Việt Nam, dù các hãng hàng không áp dụng chính sách với giá vé ưu đãi thấp hơn đến 20% so với các đường bay có độ dài tương đương, nhưng đường bay đến Cần Thơ vẫn rơi vào tình trạng “ế chỏng chơ”.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, hoạt động khai thác đi/đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ trong năm 2020 và 2021 sụt giảm mạnh. Lượng khách đi/đến cảng năm 2020 chỉ đạt 1 triệu khách, giảm 22,3% so năm 2019. Năm 2021 chỉ còn 513 nghìn khách, tụt dốc hơn 50% so năm 2020 và giảm sâu 61,5% so năm 2019.
Theo UBND TP. Cần Thơ, cảng hàng không quốc tế Cần Thơ được khánh thành hai giai đoạn vào đầu năm 2011, năng lực phục vụ theo thiết kế từ 3-5 triệu lượt hành khách/năm. Như vậy, năm 2021, sân bay này chỉ hoạt động đạt khoảng 10% công suất thiết kế.
Cục Hàng không Việt Nam cũng cần khuyến khích các hãng hàng không Việt Nam tiếp tục có chính sách ưu đãi giá trên các đường bay khai thác đi/đến Cần Thơ. Xem xét ưu tiên xác nhận giờ hạ cất cánh (slot) cho các chuyến bay đi/đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ theo đúng quy định. Nghiên cứu xây dựng Đề án tăng cường khai thác các chuyến bay đi/đến cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, báo cáo Bộ Giao thông vận tải trong tháng 6/2022. |
Vì vậy, Bộ Giao thông vận tải cũng yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam cần nghiên cứu phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ và các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long, các doanh nghiệp trong ngành hàng không và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác tổ chức hội thảo quảng bá du lịch, điểm đến Cần Thơ trong thời gian sớm nhất.
Đồng thời, chủ động làm việc trực tiếp với các hãng hàng không quốc tế để giới thiệu, định hướng để các hãng mở rộng mạng đường bay đến Việt Nam, trong đó có điểm đến là Cần Thơ.
Bộ Giao thông vận tải cũng yêu cầu Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam nghiên cứu sớm đưa Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ đảm bảo khai thác 24/7 để có thể tiếp nhận các chuyến bay quốc tế trong khung giờ tối.
Bên cạnh đó, các hãng hàng không Việt Nam tiếp tục có chính sách ưu đãi giá trên các đường bay khai thác đi/đến Cần Thơ.
Đồng thời, theo dõi, nghiên cứu thị trường để mở các đường bay quốc tế/nội địa mới đi/đến Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ; thực hiện có hiệu quả kết nối hàng không – du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo Đề án "Tăng cường kết nối hàng không với các thị trường nguồn khách du lịch" được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 22/01/2019.
Anh Tú
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |