net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi burn 14 triệu Huobi Token

Huobi, một trong những sàn giao dịch tiền điện tử thế hệ đầu, vừa có bước đi giảm nguồn cung cho token trên nền...
Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi burn 14 triệu Huobi Token
4.9 / 8 votes

Huobi, một trong những sàn giao dịch tiền điện tử thế hệ đầu, vừa có bước đi giảm nguồn cung cho token trên nền tảng phân quyền của họ, Huobi Token (HT), trong đợt burn coin hàng quý.

Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi burn 14 triệu Huobi Token
Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi burn 14 triệu Huobi Token
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Theo khẳng định của công ty, sàn giao dịch sẽ hủy 14.011.700 token từ 310.318.300 nguồn cung thị trường, với tỉ lệ gấp 116% so với quý trước. Công ty khẳng định sẽ “cải thiện chất lượng thị trường” và doanh số bán ra với quyết định này.

Bước đi dự kiến sẽ ổn định giá đồng tiền tệ này, cũng như là tạo ra nhu cầu cho người dùng giữ token trên. Mỗi quý kể từ năm 2018 khi sàn giao dịch Singapore này giới thiệu Houbi Token, sàn đã sử dụng 20% doanh thu hàng quý của mình để mua lại lượng token ngoài thị trường.

Doanh thu có sự biến động theo quý, điều này có nghĩa Huobi không phải lúc nào cũng burn một lượng coin như nhau. Trong quý vừa rồi cũng không có gì ngoại lệ. Với việc tăng trưởng mạnh, doanh thu công ty đã đẩy kế hoạch burn coin tăng 232% trong quý. Bắt đầu vào ngày 15/4. Huobi đã có 8 lần burn coin với tổng lượng coin lên đến 21.356.800 HT, hơn 6.474.800 token so với lượng họ đã mua vào trong quý đầu tiên.

Việc mua lại token để lưu trữ trong một địa chỉ ethereum công khai, với tên gọi Tài khoản Bảo vệ Nhà đầu tư, như là một phương thức dự trữ.

CEO của Huobi Group ông Leon Li cho biết:

“Có hai xu hướng lớn được phản ánh trong quy mô của việc mua lại token trong quý. Đầu tiên đó là sự mạnh lên của thị trường tài sản kĩ thuật số và thứ hai là sự phổ biến của tất cả các dòng sản phẩm của chúng tôi.”

Công ty có chương trình mới đó là Huobi Prime và Huobi FastTrack, cũng như là các hoạt động hiệu quả khác giúp tạo nên lưu lượng giao dịch 504 tỉ USD cho nền tảng Huobi DM.

“Phần còn lại của năm 2019 sẽ còn chứng kiến nhiều cải thiện hơn nữa với Huobi,” ông Li cho biết, khi đề cập về nâng cấp cho Huobi Finance Chain, hệ thống blockchain cộng đồng trên nền tảng phân quyền và cải thiện thuật toán API.

Trong một bài đăng khác, công ty cho biết đợt burn token lần này sẽ là lần cuối “HT token được hủy theo cách mua lại truyền thống.”

Xa hơn, công ty sẽ hướng đến việc sử dụng doanh thu từ chương trình HT Tiered Fee để burn token trực tiếp. Điều này sẽ giúp thu hút 2 phần 3 lượng token có thể burn được từ đội ngũ công ty và phần còn lại của thị trường. Thêm vào đó, công ty đang cân nhắc chuyển sang việc burn theo tháng hoặc ngày, thay vì theo quý.

Hôm nay, tổng lượng cung của token Ethereum ERC-20 là 478.643.200. Đồng token sàn này đã được phổ biến thông qua Huobi Prime, như là một hình thức bảo chứng cho các hoạt động mua bán trên dịch vụ Huobi OTC và có thể là để bầu chọn.

Huobi Group được thành lập năm 2013 tại Trung Quốc và hiện đã bao gồm 10 mảng kinh doanh tách biệt. Công ty đã có mặt tại hơn 130 quốc gia, với mức doanh thu lũy kế vượt ngưỡng 1 nghìn tỉ USD.

Theo CoinDesk

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 18 tháng 6

Bitcoin (BTC) đang cố gắng giữ mức hỗ trợ sau khi bị từ chối bởi vùng kháng cự $ 41.250. Nó đã đạt đến sự...
18/06/2021

Giá vàng rung lắc trên đỉnh cao

AiVIF - Giá vàng rung lắc trên đỉnh caoSau khi đồng loạt tăng giá lên mức cao nhất trong 2 tháng qua, phiên giao dịch ngày 15/4, giá vàng thế giới và trong nước rung lắc...
15/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán