


Vietstock - Saigonbank muốn bán toàn bộ 8.3 triệu cp BVB, giá khởi điểm 22,800 đồng/cp
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank, UPCoM: SGB) muốn thoái sạch vốn tại Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank, UPCoM: BVB).
Cụ thể, Saigonbank muốn đấu giá công khai toàn bộ gần 8.3 triệu cp BVB (2.25%) với giá khởi điểm 22,800 đồng/cp.
Thời gian nhận đăng ký mua từ ngày 25/06-14/07, thời gian nhận tiền mua từ ngày 23-30/7. Số lượng đăng ký mua tối thiểu là 100 cổ phần.
Hiện, thị giá cổ phiếu BVB đang được giao dịch quanh mức 22,100 đồng/cp (9h36p phiên sáng 23/06), thấp hơn 3% so với mức giá khởi điểm được đưa ra. Nếu chiếu theo mức giá khởi điểm, ước tính Saigonbank có thể thu về hơn 188 tỷ đồng sau khi thoái vốn thành công.
Hồi tháng 4, theo kế hoạch đã được HĐQT phê duyệt, Saigonbank chỉ dự kiến bán ra 7.43 triệu cp BVB.
Có sự thay đổi số lượng cổ phiếu là do ngày 26/01/2021, Saigonbank đã mua thêm 826,161 cp BVB từ đợt phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu của Viet Capital Bank theo tỷ lệ 9:1.
Tại thời điểm đầu tháng 4, số cổ phần mua thêm vẫn chưa được Trung tâm Lưu ký chứng khoán ghi nhận nên Viet Capital Bank chỉ xác nhận Saigonbank sở hữu hơn 7.43 triệu cp.
Thời điểm đó, công ty tư vấn từng đề xuất giá khởi điểm bán số cổ phần này là 15,610 đồng/cp, và nếu chiếu theo mức giá này nếu bán hết 8.3 triệu cp, thì Saigonbank chỉ có thể thu về gần 130 tỷ đồng.
Trên thị trường, giá cổ phiếu BVB đã tăng dựng đứng kể từ giữa tháng 05/2021, nhiều phiên tăng trần liên tục, có lúc đạt đỉnh 26,000 đồng/cp (01/06). Dù hiện tại, giá cổ phiếu BVB đã điều chỉnh về mức 22,000 đồng/cp (10h phiên sáng 23/06), nhưng mức giá này cũng đã tăng 53% so với đầu năm. Khối lượng giao dịch bình quân gần 2.4 triệu đơn vị/ngày.
Diễn biến giá cổ phiếu BVB từ đầu năm đến nay. Nguồn: VietstockFinance |
Nói thêm về Viet Capital Bank, nhà băng này được thành lập từ năm 1992, tiền thân là Ngân hàng TMCP Gia Định. Giai đoạn 2006-2010, sau khi ký thỏa thuận hợp tác đầu tư chiến lược với Vietcombank (HM:VCB), Viet Capital Bank mới nâng được vốn điều lệ lên 1,000 tỷ đồng. Ngày 09/07/2020, cổ phiếu BVB của Viet Capital Bank giao dịch lần đầu trên sàn UPCoM với giá tham chiếu 10,700 đồng/cp.
Theo bản cáo bạch được công bố, cổ đông lớn duy nhất của Viet Capital Bank là CTCP Đầu tư Khu đô thị mới Sài Gòn với tỷ lệ sở hữu 11.61% (gần 40.9 triệu cp).
Dù kết quả kinh doanh thuộc nhóm "chiếu dưới", nhưng có thể thấy trong giai đoạn 5 năm trở lại đây (2016-2020), lợi nhuận Viet Capital Bank trong xu hướng tăng trưởng, bình quân 30%/năm.
Trong quý đầu năm 2021, Viet Capital Bank không trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, do đó dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 25% so với cùng kỳ, Ngân hàng vẫn ghi nhận lợi nhuận trước thuế gấp 3.2 lần, gần 152 tỷ đồng.
Nguồn: VietstokFinance. Đvt: Tỷ đồng |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |