


Tài sản liên quan đến vợ chồng ông Phạm Công Danh được Sacombank thu giữ từ cuối năm 2017 và đã nhiều lần đưa ra đấu giá. Công ty Đấu giá hợp danh Toàn Cầu Group ngày 6/12/2022 đã ra thông báo bán đấu giá tài sản do Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB) (Sacombank) đề nghị đấu giá tài sản đảm bảo. Đây là lần thứ 17 Sacombank đưa tài sản này ra đấu giá.
Tài sản đấu giá là bất động sản toạ lạc tại thửa đất số 21 tờ bản đồ số 1, tại số 02 Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lô đất có diện tích 11.221,7m2 – là đất sử dụng riêng, dùng để sản xuất kinh doanh, thời hạn sử dụng lâu dài. Tài sản gắn liền với đất có diện tích xây dựng 5.644,4m2, diện tích sử dụng 6.413,7m2, kết cấu tường gạch, sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép+tole, gồm 3 tầng và sân thượng. Lô đất đã cập nhật biến động sang tên cho ông Phạm Công Danh ngày 13/6/2006.
Giá khởi điểm gần 593 tỷ đồng. Bên mua trúng đấu giá chịu trách nhiệm nộp toàn bộ các khoản thuế, phí và chi phí phát sinh từ việc nhận chuyển nhượng tài sản, bao gồm các khoản thuế thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (nếu có).
Phiên đấu giá diễn ra vào 9h ngày 29/12/2022 tại lầu 15M 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Sacombank cũng có thêm ghi chú: Khách hàng có trách nhiệm tìm hiểu kỹ về hồ sơ pháp lý của tài sản, xác nhận đã xem hiện trạng thực tế, thực trạng nắm giữ, quản lý, sử dụng tài sản trên thực tế, tự tìm hiểu và tự chịu trách nhiệm về các vấn đề pháp lý, thông tin liên quan đến tài sản bán đấu giá trước khi đăng ký tham gia đấu giá.
Đáng chú ý, dù nhiều lần phát giá và tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá khoản nợ nhưng không thu hút được sự quan tâm của nhà đầu tư, khoản nợ vẫn tồn tại nhiều năm nay sau các phiên đấu giá. Tuy vậy giá khởi điểm vẫn không giảm qua nhiều phiên đấu giá gần đây nhất.
Liên quan đến khối tài sản đảm bảo mà Sacombank đưa ra đấu giá lần này, trước đó tháng 12/2017 Sacombank đã ra thông báo về việc thu giữ tài sản đảm bảo. Các bên liên quan trong thông báo là Công ty TNHH Quốc tế Thiên Thanh (bên vay), Công ty TNHH Tập đoàn Thiên Thanh (bên vay), ông Phạm Công Danh và bà Quách Kim Chi (bên thế chấp).
Tài sản thu giữ là toàn bộ bất dộng sản thu giữ tại địa chỉ số 02 Tây Thạnh nêu trên. Bất động sản thu giữ được thế chấp theo các hợp đồng tín dụng:
- Hợp đồng số 092/10/11Hm.01 ký ngày 17/10/2011; hợp đồng thế chấp 031/HĐTCBL/SG11 ký ngày 17/10/2011 được ký kết giữa Ngân hàng Phương Nam (nay đã sáp nhập vào Sacombank) và Công ty TNHH Tập đoàn Thiên Thanh đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của Tập đoàn Thiên Thanh gồm nợ gốc 192 tỷ đồng và các khoản lãi phát sinh.
- Hợp đồng tín dụng số 088/10/11HM.01 ngày 17/10/2011; hợp đồng thế chấp số 027/HĐTCBL/SG11 ngày 17/10/2011 được ký kết giữa Ngân hàng Phương Đông (nay sáp nhập vào Sacombank) và Công ty TNHH Quốc tế Thiên Thanh bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Công ty Quốc tế Thiên Thanh bao gồm nợ gốc 400 tỷ đồng và các khoản lãi phát sinh.
Do bên vay, và bên thế chấp tài sản là ông Phạm Công Danh và bà Quách Kim Chi đều vi phạm nghĩa vụ trả nợ/nghĩa vụ bảo đảm theo các hợp đồng thế chấp nêu trên nên Sacombank quyết định thu giữ tài sản thế chấp.
Nói đến các lần bán đấu giá trước đó, thông tin ghi nhận ngày 1/7/2022 Sacombank đã có thông báo đưa khối tài sản này ra bán đấu giá lần thứ 14, giá khởi điểm đúng bằng giá khởi điểm lần thông báo bán đấu giá lần thứ 17 này và giá khởi điểm vẫn giữ nguyên.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |