net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ripple (XRP) – đồng tiền được yêu thích cho năm 2018?

Ripple hiện đang là đồng tiền phổ biến thứ ba trong thế giới tiền ảo, luôn đứng vững ở mức 32 tỷ USD. Tính...
Ripple (XRP) – đồng tiền được yêu thích cho năm 2018?
4.8 / 252 votes

Ripple hiện đang là đồng tiền phổ biến thứ ba trong thế giới tiền ảo, luôn đứng vững ở mức 32 tỷ USD. Tính đến đầu tuần này, nó là đồng tiền duy nhất có xu hướng tích cực kể từ khi bắt đầu phiên giao dịch.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng ấn tượng vào tháng 12 và nửa đầu tháng 1, đồng Ripple vẫn có tiềm năng tiếp tục “hướng lên” trong tương lai. Công nghệ Ripple có một lợi thế lớn: thanh toán quốc tế gần như tức thì. Với Ripple, các giao dịch được xử lí chỉ trong 10-15 giây, trong khi ở hệ thống SWIFT phải cần tới 3 ngày. Đây chính là lý do vì sao những tin tức từ lĩnh vực tài chính có thể thúc đẩy sự tăng trưởng của Ripple.

Điều gì làm Ripple tăng trưởng?

Tuần trước, Ripple đã ký kết hai thỏa thuận hợp tác mới. Đầu tiên là với công ty viễn thông IDT và thứ hai là với dịch vụ thanh toán quốc tế MercuryFX. Họ sẽ kiểm tra các chức năng của Ripple xRapid, dựa trên Token Ripple, với mục đích tăng tốc độ và giảm phí dịch vụ khi thực hiện thanh toán.

Tính đến thời điểm hiện tại, đồng tiền này đã tạo ra một số dấu hiệu tích cực. Ví dụ vào đầu tháng một, hệ thống nhận-chuyển tiền quốc tế Moneygram thông báo kế hoạch bổ sung token XRP để tăng tốc độ và giảm hoa hồng khi thanh toán.

Các thách thức?

Thứ nhất, sự tăng trưởng nhanh chóng của Ripple đang bị cản trở bởi vụ kiện đang diễn ra với R3.

Thứ hai, có sự cạnh tranh khốc liệt trên blockchain.

Thứ ba, sự triển khai các quy định đối với loại tiền ảo này vẫn đang được tiến hành. Có một sự kiện quan trọng của Ripple khi nói về điều này: Vào tháng 5, mạng lưới thi hành luật pháp về Tội phạm Tài chính (FinCEN) của Hoa Kỳ đã phạt Ripple 700.000 USD vì vi phạm luật bảo mật ngân hàng liên quan đến phòng chống rửa tiền.

Viễn cảnh tương lai của Ripple thế nào?

Khi nói đến tính giới hạn của XRP (chỉ 100 tỷ) và khối lượng giao dịch thông qua SWIFT, chúng ta có được một thị trường trị giá 153 nghìn tỷ USD. Nếu tất cả khối lượng này được lưu giữ trong XRP (không bao gồm các khoản tiền được sử dụng để tạo ra ví và các khoản không lưu thông) thì giá trị của mỗi 100 tỷ token XRP sẽ là 1530 đô la. Giá trị trung bình cho mỗi ngày trong một năm là 4,19 USD và nếu bạn cho rằng chỉ có khoảng 250 ngày làm việc mỗi năm thì sẽ là 6,12 USD. Nhưng đó chỉ là viễn cảnh khi Ripple chiếm lĩnh thế giới. Bây giờ, tất cả những gì chúng ta phải làm là chờ đợi tin tức về một thỏa thuận khác giữa Ripple với một công ty tài chính lớn, điều đó sẽ giúp làm tăng giá trị của đồng XRP.

Khả năng một đồng Ripple quay lại trên mức ba đô la trong vòng vài tuần tới là khá khả thi. Hiện tại, giá của Ripple đang xấp xỉ ở mức 0.85 USD và nó có thể đã chuẩn bị sẵn sàng cho một bước nhảy vọt sau một đợt bán tháo khổng lồ sắp tới.

Theo Bitcoinist

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

“Khắc phục bằng được hạn chế, yếu kém, đảm bảo cung ứng xăng dầu”

AiVIF - “Khắc phục bằng được hạn chế, yếu kém, đảm bảo cung ứng xăng dầu” Đó là phát biểu của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính trong phiên chất vấn kỳ họp kỳ họp thứ 4,...
05/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán