net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ripple phát triển mạnh mẽ tại Nhật Bản

Ripple đang hợp tác cùng với 61 ngân hàng Nhật Bản trên một ứng dụng cho phép khách hàng chuyển tiền tức thời, đây...
Ripple phát triển mạnh mẽ tại Nhật Bản
4.8 / 172 votes

Ripple đang hợp tác cùng với 61 ngân hàng Nhật Bản trên một ứng dụng cho phép khách hàng chuyển tiền tức thời, đây là nỗ lực mới nhất trong việc ứng dụng công nghệ blockchain vào lĩnh vực tài chính.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ứng dụng di động này sẽ cho phép người dùng chuyển tiền tới các tài khoản ngân hàng khác trong nước. Bản thử nghiệm beta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng tới, và ba ngân hàng cho vay: SBI Sumishin Net Bank Ltd, Suruga Bank Ltd và Resona Bank Ltd dự định tung ra dịch vụ này cho khách hàng vào cuối năm nay.

Ripple cũng đã làm việc với các ngân hàng trên những quốc gia khác để sửa đổi cách họ xử lý các khoản thanh toán.

Blockchain, công nghệ sổ cái phân tán được sử dụng cho Bitcoin và các đồng cryptocurrency khác được cho là một cách tiềm năng để theo dõi các giao dịch trong nhiều ngành công nghiệp. Ở Nhật Bản, các ngân hàng và các cơ quan chính quyền rất quan tâm đến công nghệ tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vì chi phí cao và lãi suất thấp đang gây áp lực lên lợi nhuận.

Takishi Okita, giám đốc điều hành của công ty liên doanh dữa Ripple và công ty mẹ của Sumishin, SBI Holdings Inc cho biết ứng dụng MoneyTap sẽ tạo ra những khoản thanh toán “nhanh hơn, an toàn hơn và hiệu quả hơn”.

Theo các hệ thống hiện tại của Nhật Bản, quá trình chuyển tiền thông thường chỉ được các ngân hàng xử lý vào các ngày trong tuần và chỉ đến khoảng 3 giờ chiều.

Gần đây Nhật Bản đã thay đổi luật để yêu cầu các ngân hàng làm việc với các bên thứ ba nhằm liên kết với các tài khoản khách hàng của họ đang sử dụng công nghệ giao diện lập trình ứng dụng.

Emi Yoshikawa, giám đốc hợp tác liên doanh với Ripple cho biết trong một cuộc phỏng vấn qua điện thoại rằng ứng dụng này sẽ sử dụng sự kết nối API để chuyển tiền giữa các tài khoản ngân hàng.

Yoshikawa cũng cho biết thêm các ngân hàng khác trong hiệp hội sẽ giới thiệu ứng dụng này tới khách hàng của họ trong vòng 3 đến 4 năm tới.

Mặc dù phần mềm này tập trung vào chuyển tiền trong nước nhưng tập đoàn sẽ tìm cách mở rộng sang thanh toán xuyên biên giới và thanh toán liên ngân hàng trong tương lai.

Theo Bloomberg, Yichiro Higuchi, lãnh đạo của ngân hàng cho vay, Resona Bank hướng tới mục đích “đóng góp vào việc thúc đẩy không tiền mặt trong khi vẫn nâng cao sự tiện lợi khách hàng và giảm chi phí cho xã hội.”



Telegram Blog Tiền Ảo


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Xuất khẩu thuỷ sản 10 tháng đầu năm đạt 9.5 tỷ USD

AiVIF - Xuất khẩu thuỷ sản 10 tháng đầu năm đạt 9.5 tỷ USDNăm 2022 là một năm có nhiều biến động và khó khăn đối với ngành xuất nhập khẩu, trong đó có ngành thuỷ sản. Tuy...
02/11/2022

Bảng giá xe máy Honda SH 2022 mới nhất ngày 4/11/2022

Honda SH từ lâu đã là chiếc xe biểu tượng của sự sang trọng và đẳng cấp. Bất chấp việc liên tục bị tăng giá tại các đại lý, sức nóng của mẫu xe này chưa bao giờ hạ nhiệt. Dòng xe...
03/11/2022

Giá gas hôm nay 3/11: Tiếp đà giảm

Giá gas hôm nay 3/11/2022 tiếp tục giảm gần 1% do nhu cầu tiêu thụ thấp của châu Âu. Giá khí đốt tự nhiên thế giới Giá gas (Hợp đồng tương lai khí tự nhiên Natural Gas - mã hàng...
03/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán