net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ripple chính thức vượt mặt Bitcoin Cash, vốn hoá thị trường vượt 58 tỉ USD

Trong vòng 24 giờ qua, Ripple đã vượt mặt Bitcoin Cash để trở thành đồng tiền điện tử lớn thứ 3 sau Bitcoin và...
Ripple chính thức vượt mặt Bitcoin Cash, vốn hoá thị trường vượt 58 tỉ USD
4.8 / 132 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 - Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Trong vòng 24 giờ qua, Ripple đã vượt mặt Bitcoin Cash để trở thành đồng tiền điện tử lớn thứ 3 sau Bitcoin và Ethereum với con số chao đảo: 58 tỷ đô la định giá thị trường.

Tại sao giá trị của Ripple lại tăng vọt?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Hôm nay, toàn bộ thị trường tiền điện tử đã chứng kiến sự thay đổi lớn khi hầu hết giá trị các đồng tiền thuật toán trên thị trường đã giảm hơn 10 %. Bitcoin, Bitcoin Cash, và Litecoin giảm khoảng 11%.

Trong khi các loại tiền điện tử khác giảm giá trị và vật lộn để tái ổn định đà phát triển, giá đồng Ripple tăng vọt 7%, một điều đáng lưu ý vì hầu hết các đồng điện tử đã giảm giá trị với biên độ lớn. Thực tế, trong top 20 loại tiền thuật toán có trên thị trường, Ripple là đồng tiền điện tử duy nhất có sự tăng trưởng.

Các thông số cơ bản của Ripple tại thời điểm 11:15 ngày 29/12, theo CoinMarketCap

Sự tăng vọt này được các nhà phân tích quy cho mối quan hệ hợp tác mới giữa SBI Holdings và các công ty tín dụng lớn của Nhật Bản. SBI Holdings là một công ty dịch vụ tài chính lớn chuyên thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng và trường học. SBI Ripple Asia, doanh nghiệp liên doanh giữa SBI Holdings và Ripple, vừa thành lập một hiệp hội với các công ty tín dụng để phân tích, bổ sung và triển khai các giải pháp Blockchain của Ripple.

“Chúng tôi sẽ đầu tư vào hệ sinh thái giúp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ của Ripple”, CEO của Ripple Brad Garlinghouse khẳng định trên show Squawk Alley của kênh CNBC. “Một trong những điều nào mà chúng ta phải ghi nhớ là giá trị của một token về lâu dài phụ thuộc vào tính hữu dụng của nó. Không có câu hỏi không có sự phóng đại trong hệ thống này”.

Vào thời điểm có những báo cáo trên, hơn 100 viện tài chính đang sử dụng mạng lưới Ripple để thực hiện thanh toán quốc tế và giao dịch giữa đối tác với chi phí thấp. Nhiều ngân hàng như SEB, một trong những ngân hàng lớn nhất Thụy Điển, sử dụng Ripple để thực hiện giao dịch hàng trăm triệu đô la cho các khách hàng cấp cao.

Vào tháng 10, Ripple tiết lộ rằng France’s Crédit Agricole, Brazil’s Bexs Banco và Uruguay’s dLocal đã hợp tác với công ty để bổ sung công nghệ ripple blockchain. FT cũng đã báo cáo rằng SEB chuyển giao 180 triệu đô la vào mạng lưới Ripple.

Ngân hàng Thụy Điển SEB sử dụng hệ thống Ripple để chuyển 180 triệu đô la giữa Thụy Điển và Hoa Kỳ trong những tháng gần đây để quản lý sự cân bằng tiền của một trong những khách hàng lớn nhất của ngân hàng.

Vai trò của Hàn Quốc

Hôm qua, ngày 27 tháng 12, theo CCN, thị trường giao dịch Hàn Quốc đang đẩy giá tiền điện tử lên bằng khối lượng giao dịch khổng lồ và mức chênh lệch giá cao hơn so với thị trường thế giới của mình.

Ripple là một trong những số ít loại tiền thuật toán tập trung vào thị trường Hàn Quốc, và các nhà đầu tư trở nên lạc quan về xu hướng phát triển lâu dài của Ripple.

Nếu Ripple tiếp tục bổ sung thêm các ngân hàng và các viện tài chính lớn vào mạng lưới của mình, lượng giao dịch và hoạt động của người dùng Blockchain Ripple sẽ tiếp tục tăn, tác động làm tăng giá của Ripple.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán