


Vietstock - Reuters: Nhà cung ứng cho Apple (NASDAQ:AAPL), Samsung dự tính xây thêm 2 nhà máy ở Việt Nam Hãng sản xuất màn hình BOE Technology Group – vốn là nhà cung ứng cho Apple và Samsung Electronics – đang lên kế hoạch rót 400 triệu USD để xây 2 nhà máy ở Việt Nam, dựa trên nguồn tin thân cận của Reuters. Kế hoạch này càng củng cố cho nỗ lực giảm bớt sự phụ thuộc vào chuỗi cung ứng từ Trung Quốc của các công ty công nghệ (dẫn đầu là Apple và Foxconn) trong bối cảnh Washington và Bắc Kinh căng thẳng địa chính trị và sự gián đoạn cung ứng do COVID-19. BOE đang đàm phán thuê hàng chục hecta đất tại miền Bắc. Trước đó, công ty này đã sở hữu một nhà máy nhỏ ở miền Nam, chủ yếu cung cấp màn hình cho Samsung và LG Electronics, dựa trên nguồn tin thân cận của Reuters. Trong vài năm gần đây, miền Bắc Việt Nam thu hút khoản đầu tư lớn từ nhiều ông lớn thiết bị điện tử, qua đó trở thành trung tâm sản xuất điện thoại thông minh, máy tính và camera, bao gồm cả những sản phẩm đầu tàu của Apple và Samsung. Hon Hai Precision Industry (còn được biết tới là Foxconn) và Luxshare Precision Industry cũng sản xuất hoặc lên kế hoạch lắp ráp lượng lớn sản phẩm Apple ở các mảng như laptop và máy tính bảng. BOE dự kiến thuê tới 100 hecta và sử dụng 20% diện tích này cho nhà máy sản xuất hệ thống điều khiển từ xa với chi phí 150 triệu USD. Thêm 50 hecta sẽ dành để xây nhà máy sản xuất màn hình, với khoản đầu tư 250 triệu USD. Các nhà cung cấp của họ sẽ sử dụng 30 hecta đất còn lại, từ nay đến năm 2025. BOE sẽ tập trung sản xuất màn hình OLED tinh vi hơn thay vì LCD tại nhà máy này. Apple gần đây sử dụng màn hình OLED cho các thế hệ iPhone mới. Gã khổng lồ công nghệ Mỹ đã hợp tác với BOE từ năm 2021. Apple cũng sử dụng màn hình OLED cho các đời điện thoại iPhone mới nhất. Hãng sản xuất màn hình lớn nhất Trung Quốc (về sản lượng) có thể trở thành nhà sản xuất màn hình lớn nhất cho các đời iPhone mới vào năm 2024, Kuo Ming-chi, Chuyên viên phân tích tại at TF International Securities, dự báo trong tuần trước. Vũ Hạo (Theo Reuters)
EUR/USD
1.0708
-0.0054 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD
1.0708
-0.0054 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
GBP/USD
1.2450
-0.0077 (-0.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
139.97
+1.17 (+0.85%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
AUD/USD
0.6602
+0.0031 (+0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/CAD
1.3428
-0.0021 (-0.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/JPY
149.89
+0.52 (+0.35%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9733
-0.0013 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,964.30
-31.20 (-1.56%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Silver Futures
23.695
-0.292 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.7310
+0.0200 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
71.87
+1.77 (+2.52%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Brent Oil Futures
76.40
+2.12 (+2.85%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.177
+0.019 (+0.88%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
180.60
-2.45 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,323.52
+65.91 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
S&P 500
4,282.37
+61.35 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
DAX
16,051.23
+197.57 (+1.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,607.28
+117.01 (+1.56%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Hang Seng
18,949.94
+733.03 (+4.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,830.91
+62.97 (+3.56%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
IBEX 35
9,317.30
+149.80 (+1.63%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
46.790
+1.940 (+4.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Bayer AG NA
52.61
+0.71 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
210.15
+5.95 (+2.91%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Adidas AG
159.52
+8.78 (+5.82%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
9.303
+0.146 (+1.59%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Siemens AG Class N
159.28
+2.60 (+1.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.862
+0.284 (+2.97%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0708 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2450 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 139.97 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6602 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3428 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 149.89 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9733 | ↑ Buy |
Gold | 1,964.30 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.695 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.7310 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 71.87 | Sell | |||
Brent Oil | 76.40 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.177 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 180.60 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,323.52 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,282.37 | ↑ Sell | |||
DAX | 16,051.23 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,607.28 | Sell | |||
Hang Seng | 18,949.94 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,830.91 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,317.30 | Buy |
BASF | 46.790 | ↑ Sell | |||
Bayer | 52.61 | ↑ Buy | |||
Allianz | 210.15 | Sell | |||
Adidas | 159.52 | Buy | |||
Lufthansa | 9.303 | Buy | |||
Siemens AG | 159.28 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.862 | Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,650/ 6,690 (0/ 0) # 1,061 |
SJC HCM | 6,635![]() ![]() (-10 ![]() |
SJC Hanoi | 6,635![]() ![]() (-10 ![]() |
SJC Danang | 6,635![]() ![]() (-10 ![]() |
SJC Nhatrang | 6,635![]() ![]() (-10 ![]() |
SJC Cantho | 6,635![]() ![]() (-10 ![]() |
Cập nhật 03-06-2023 12:32:03 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,948.20 | -28.75 | -1.45% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.91 | -8.61 | -0.11% |
Brent | $76.19 | -8.44 | -0.10% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.613,38 | 25.991,59 |
GBP | 28.653,47 | 29.875,26 |
JPY | 164,43 | 174,07 |
KRW | 15,48 | 18,86 |
Cập nhật lúc 12:25:41 03/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |