net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Quỹ lớn nhất của Dragon Capital "ngại" mua thêm cổ phiếu trong tháng 2

AiVIF - Quỹ lớn nhất của Dragon Capital "ngại" mua thêm cổ phiếu trong tháng 2Sau khi bán ròng cổ phiếu để nghỉ Tết Nguyên đán, quỹ lớn nhất của Dragon Capital chưa mạnh tay...
Quỹ lớn nhất của Dragon Capital Quỹ lớn nhất của Dragon Capital

AiVIF - Quỹ lớn nhất của Dragon Capital "ngại" mua thêm cổ phiếu trong tháng 2

Sau khi bán ròng cổ phiếu để nghỉ Tết Nguyên đán, quỹ lớn nhất của Dragon Capital chưa mạnh tay xuống tiền mua cổ phiếu trong tháng 2 khi thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn "lình xình" quanh ngưỡng tâm lý 1,500 điểm.

Thành tích của VEIL so với VN-Index
Nguồn: AiVIFFinance

Thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ tăng nhẹ 1% kể từ khi giao dịch trở lại sau Tết Âm lịch. Chỉ số VN-Index tính đến 28/02 ở mức 1,490.13 điểm, tăng 11.17 điểm từ sau tết. Tuy nhiên, chỉ số đã giảm 35.45 điểm so với phiên giao dịch đầu tiên của năm 2022 (04/01/2022), tương đương mức giảm 2.3%.

Nằm trong xu thế chung của thị trường, Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) - quỹ lớn nhất thuộc Dragon Capital ghi nhận mức tăng nhẹ 1.6% giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (NAV/shares) trong tháng 2 vừa qua, tương ứng quản lý khối tài sản ròng hơn 2.6 tỷ USD. Theo đó, NAV tăng gần 30 triệu USD (tăng 1.2%) trong tháng 2.

Quỹ thuộc Dragon Capital cho biết mức tăng giá trị tài sản cao hơn thị trường chung chủ yếu là nhờ đóng góp của cổ phiếu nhóm ngành năng lượng. Ngược lại áp lực giảm đến từ các cổ phiếu ngành ngân hàng và bất động sản.

Chưa mạnh tay xuống tiền mua cổ phiếu

Báo cáo mới nhất ngày 02/03/2022, NAV của VEIL đạt hơn 2.6 tỷ USD. Theo đó, NAV đã tăng hơn 40 triệu USD, tương đương mức tăng 1.6% kể từ đầu năm nay.

Tổng số chứng chỉ quỹ đã giảm hơn 1.4 triệu chứng chỉ so với đầu năm, do vậy có thể lý giải sự tăng 2.2% về NAV/shares trong 2 tháng qua chủ yếu đến từ giá trị chứng khoán tăng và khối lượng chứng chỉ quỹ giảm.

Danh mục của VEIL tại ngày 28/02/2022
Nguồn: AiVIFFinance

Danh mục của VEIL hiện có 2 khoản đầu tư chiếm trên 10% NAV là HPG (HM:HPG) (11.65%) và VPB (HM:VPB) (10.98%).

Tại ngày 28/02/2022, tỷ trọng tiền mặt trong danh mục của quỹ là 2.13%, tương đương gần 56 triệu USD. So với mức 2.77% của tuần giao dịch cuối cùng trước khi nghỉ tết Nguyên đán, tỷ trọng tiền mặt của quỹ chỉ giảm nhẹ 0.64 điểm phần trăm.

Như vậy, quỹ chưa sẵn sàng mạnh tay xuống tiền mua thêm cổ phiếu khi thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn còn e dè quanh ngưỡng tâm lý 1,500 điểm giữa bối cảnh nền kinh tế Việt Nam chịu tác động từ căng thẳng Ukraine - Nga. 

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán