net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Quốc hội đồng ý đầu tư 3 dự án cao tốc phía Nam với tổng mức đầu tư hơn 84 ngàn tỷ

AiVIF - Quốc hội đồng ý đầu tư 3 dự án cao tốc phía Nam với tổng mức đầu tư hơn 84 ngàn tỷSáng 16/6, Quốc hội đã thông qua các nghị quyết chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc...
Quốc hội đồng ý đầu tư 3 dự án cao tốc phía Nam với tổng mức đầu tư hơn 84 ngàn tỷ Quốc hội đồng ý đầu tư 3 dự án cao tốc phía Nam với tổng mức đầu tư hơn 84 ngàn tỷ

AiVIF - Quốc hội đồng ý đầu tư 3 dự án cao tốc phía Nam với tổng mức đầu tư hơn 84 ngàn tỷ

Sáng 16/6, Quốc hội đã thông qua các nghị quyết chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc trọng điểm phía nam giai đoạn 1, gồm: Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng, Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột và Biên Hòa - Vũng Tàu.

Các đại biểu Quốc hội Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng biểu quyết bằng hệ thống điện tử

Theo đó, dự án Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng dài 188.2 km, có tổng mức đầu tư sơ bộ là 44,691 tỷ đồng. Trong đó, nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 30,758 tỷ đồng, ngân sách giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 13,933 tỷ đồng.

Trong giai đoạn 2021-2025, ngân sách Trung ương là 26,935 tỷ đồng, trong đó, trong đó: 14,248 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách Trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, 1,166 tỷ đồng nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải, 3,800 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển trong gói hỗ trợ, phục hồi kinh tế và 7,721 tỷ đồng nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách T.Ư năm 2021.

Nguồn ngân sách địa phương 3,823,5 tỷ đồng, trong đó: tỉnh An Giang là 1,000 tỷ đồng, TP.Cần Thơ là 1,000 tỷ đồng, tỉnh Hậu Giang là 823.5 tỷ đồng và tỉnh Sóc Trăng 1,000 tỷ đồng.

Dự án Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột dài 117.5 km, có tổng mức đầu tư sơ bộ là 21,935 tỷ đồng. Trong đó nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 15,096 tỷ đồng; giai đoạn 2026 - 2030 là 6,839 tỷ đồng.

Trong giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách T.Ư là 13,831 tỷ đồng, trong đó: 6,539 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách T.Ư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, 572 tỷ đồng nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải, 2,320 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển thuộc gói hỗ trợ phục hồi kinh tế và 4,400 tỷ đồng nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách T.Ư năm 2021.

Nguồn ngân sách địa phương là 1,265 tỷ đồng, trong đó: tỉnh Đắk Lắk là 916.5 tỷ đồng và tỉnh Khánh Hòa là 348.5 tỷ đồng.

Dự án Biên Hòa - Vũng Tàu dài 53.7 km, có tổng mức đầu tư sơ bộ là 17,837 tỷ đồng. Trong đó, nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 14,270 tỷ đồng; giai đoạn 2026 - 2030 là 3,567 tỷ đồng.

Trong giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách T.Ư là 11,000 tỉ đồng trong đó: 5,360 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách T.Ư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, 465 tỷ đồng nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải, 3,500 tỷ đồng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển thuộc gói hỗ trợ phục hồi, phát triển kinh tế và 1,675 tỷ đồng nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách T.Ư năm 2021.

Nguồn ngân sách địa phương là 3,270 tỷ đồng, trong đó: tỉnh Đồng Nai là 2,600 tỷ đồng và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 670 tỷ đồng.

Cả 3 dự án cơ bản hoàn thành và đưa vào sử dụng từ năm 2025 - 2027.

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Tĩnh tham gia biểu quyết

Được áp dụng một số chính sách đặc thù

Theo các dự thảo nghị quyết vừa được thông qua, Quốc hội đồng ý cho các dự án áp dụng nhiều chính sách đặc biệt.

Cụ thể, các dự án được áp dụng các cơ chế đặc thù về chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn, gói thầu phục vụ di dời hạ tầng kỹ thuật, gói thầu thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư, gói thầu xây lắp; được giao cho các địa phương làm chủ đầu tư các đoạn đi qua địa bàn... đã được quy định tại Nghị quyết 43 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi kinh tế của Quốc hội.

Ngoài ra, các dự án còn được áp dụng các chính sách đặc thù khác như cho phép Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan T.Ư, các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư dự án hoàn trả vào ngân sách T.Ư và ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư dự án.

Quốc hội cũng cho phép phân chia các dự án thành phần theo địa giới hành chính của các địa phương thuộc phạm vi của dự án. Trong trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định (theo quy định hiện hành, việc điều chỉnh dự án trọng điểm quốc gia phải do Quốc hội quyết định).

Nghị quyết cũng quy định, các địa phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.

Trường hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn của địa phương tăng/giảm so với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án, địa phương đó có trách nhiệm cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.

Cơ quan được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm bảo đảm tiến độ, chất lượng của dự án thành phần được giao.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán