net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Quảng Ngãi dự chi 3,800 tỷ đồng đưa cù lao An Phú thành khu đô thị hiện đại

AiVIF - Quảng Ngãi dự chi 3,800 tỷ đồng đưa cù lao An Phú thành khu đô thị hiện đạiQuảng Ngãi dự kiến chi 3,800 tỉ đồng quy hoạch và đầu tư hạ tầng để biến đảo ngọc An Phú...
Quảng Ngãi dự chi 3,800 tỷ đồng đưa cù lao An Phú thành khu đô thị hiện đại Quảng Ngãi dự chi 3,800 tỷ đồng đưa cù lao An Phú thành khu đô thị hiện đại

AiVIF - Quảng Ngãi dự chi 3,800 tỷ đồng đưa cù lao An Phú thành khu đô thị hiện đại

Quảng Ngãi dự kiến chi 3,800 tỉ đồng quy hoạch và đầu tư hạ tầng để biến đảo ngọc An Phú thành khu đô thị hiện tại.

Sáng 24/11, Chủ tịch UBND tỉnh Đặng Văn Minh đã chủ trì cuộc họp cho ý kiến phương án Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú, thành phố Quảng Ngãi.

UBND tỉnh đã phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú, thành phố Quảng Ngãi vào tháng 7/2022. Khu vực quy hoạch có quy mô diện tích hơn 162 ha thuộc phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi, với bốn mặt đều giáp sông Trà Khúc.

Tổng mức đầu tư dự án là 3,800 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh (nguồn tăng thu so dự toán năm 2022 và nguồn thu tiền sử dụng đất). Thời gian thực hiện từ năm 2023 đến 2025.

Phối cảnh dự án khu đô thị mới An Phú, Quảng Ngãi

Theo ý tưởng Quy hoạch, Khu đô thị mới An Phú sẽ là điểm nhấn phát triển đô thị của Quảng Ngãi, hội tụ đầy đủ các yếu tố đô thị hiện đại kiểu mẫu. Khu đô thị mới An Phú được quy hoạch với 4 khu chức năng chính là Khu trung tâm thương mại đa chức năng, Khu nhà phố liền kề kết hợp thương mại, Khu biệt thự sinh thái và Khu tổ hợp thương mại mua sắm cao cấp.

Trong đó, công trình điểm nhấn là Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng với tổ hợp trung tâm thương mại và khu chung cư cao tầng cao cấp nằm trên tuyến đường nối hai bờ sông Trà Khúc. Toàn bộ Khu dân cư được bố trí đầy đủ các công trình công cộng như trường học, trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, y tế. Công viên cây xanh được bố trí xen kẽ trong khu dân cư. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng ở đảo Ngọc An Phú như Chùa Từ Ân, các miếu thờ vẫn được giữ nguyên hiện trạng.

Dự kiến cuối năm 2022 hoàn thành Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu dân cư An Phú, tham mưu UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tự dự án tại kỳ họp đầu năm 2023. Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025.

Chủ tịch UBND tỉnh Đặng Văn Minh hoan nghênh chủ đầu tư, đơn vị tư vấn đã tập trung nghiên cứu phương án quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị mới An Phú. Khu Đô thị mới An Phú không phải đến giai đoạn này mới được UBND tỉnh đặt vấn đề kêu gọi đầu tư xây dựng. Dự án đã được bàn thảo luận qua nhiều nhiệm kỳ nhưng chưa thực hiện được do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan.

Đến thời điểm này, tỉnh Quảng Ngãi quyết tâm xây dựng Khu đô thị mới An Phú bằng việc kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư. Phát triển Khu đô thị mới An Phú sẽ đạt được nhiều mục tiêu quan trọng. Mục tiêu lớn nhất là hình thành một khu đô thị đẳng cấp, đồng bộ, hiện đại, có chất lượng cao để phục vụ cho nhu cầu về nhà ở cao cấp. Đặc biệt đây cũng là khu đô thị kết hợp du lịch sinh thái. Mỗi năm khi mưa lũ về, công tác di dời dân thôn Ân Phú để đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản là cực kỳ khó khăn. Đầu tư Dự án để tạo điều kiện để có thể đưa người dân thôn Ân Phú đến nơi ở mới, có cuộc sống tốt hơn.

Tỉnh sẽ tính phương án tạo sinh kế mới để người dân có thu nhập ổn định hơn. Dự án Khu đô thị mới An Phú dự kiến khai thác giá trị tài nguyên đất đai một cách có hiệu quả trên dòng sông Trà Khúc.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán