net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PYN Elite Fund: Lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn sẽ tăng 28% trong năm 2022

AiVIF - PYN Elite Fund: Lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn sẽ tăng 28% trong năm 2022 Dù vui mừng với mức sinh lời đã đạt được nhưng PYN Elite Fund vẫn hối tiếc mức sinh lời đã...
PYN Elite Fund: Lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn sẽ tăng 28% trong năm 2022 PYN Elite Fund: Lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn sẽ tăng 28% trong năm 2022

AiVIF - PYN Elite Fund: Lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn sẽ tăng 28% trong năm 2022

Dù vui mừng với mức sinh lời đã đạt được nhưng PYN Elite Fund vẫn hối tiếc mức sinh lời đã bỏ lỡ khi không "ôm" cổ phiếu vốn hóa nhỏ nhiều hơn.

Theo PYN Elite Fund, đại dịch Covid-19 kéo dài 2 năm qua đã gây ra cú sốc lớn không chỉ trong cuộc sống thường nhật mà còn cả hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp.

Để giúp nền kinh tế chống chọi với đại dịch, các ngân hàng trung ương và Chính phủ quốc gia đã duy trì thanh khoản cao cho thị trường tài chính và lãi suất được giữ ở mức thấp lịch sử trong một thời gian dài. Trong bối cảnh lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng duy trì ở mức thấp chính là cơ hội cho các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận tốt hơn ở thị trường chứng khoán. Do đó, tỷ suất sinh lời đầu tư của PYN Elite Fund đạt 76% trong 2 năm qua, cao hơn mức tăng 52% của VN-Index.

Đáng chú ý, PYN Elite Fund cho biết sự phục hồi của thị trường chứng khoán Việt Nam trong 6 tháng cuối năm 2021 hoàn toàn được thúc đẩy bởi nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ hoặc trung bình.

Quỹ ngoại này chỉ ra một số khoản lợi nhuận lớn trong danh mục có được là nhờ vào sự bứt phá của các cổ phiếu bất động sản vốn hóa nhỏ. Do nhà đầu tư đã tranh thủ mua các cổ phiếu này từ khi còn được định giá thấp bởi những thay đổi về giá trị tài sản bất động sản trên bảng cân đối kế toán của các công ty bất động sản này trước đây không được phản ánh lên giá cổ phiếu.

Thêm vào đó, một số cổ phiếu ngân hàng quy mô vừa và nhỏ trong danh mục PYN Elite Fund cũng tăng mạnh giúp quỹ ngoại đạt được tỷ suất sinh lời cao hơn mức tăng của VN-Index.

Dù vui mừng với mức sinh lời đã đạt được nhưng PYN Elite Fund vẫn tiếc nuối mức sinh lời đã bỏ lỡ khi không "ôm" cổ phiếu vốn hóa nhỏ nhiều hơn.

Theo đó, trong thời gian đại dịch xảy ra, PYN Elite Fund tập trung phần lớn danh mục đầu tư vào các doanh nghiệp có vốn hóa lớn, tuy nhiên những doanh nghiệp này lại chịu ảnh hưởng lớn từ đại dịch. Vì vậy, các khoản đầu tư lớn nhất danh mục PYN Elite Fund như VRE (HM:VRE) (tỷ trọng 9.4%), ACV (HN:ACV) (tỷ trọng 6.5%), VEA (HN:VEA) (8.4%), VHM (HM:VHM) (17.3%), CTG (HM:CTG) (12.2%) đều có tỷ suất sinh lời thua mức tăng của cổ phiếu vốn hóa nhỏ và cả mức tăng của VN-Index trong 6 tháng cuối năm.

Mục tiêu mới cho VN-Index là 2,500 điểm

Theo PYN Elite Fund, gói đầu tư công trong giai đoạn 2022- 2023 sẽ kích thích tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ sau đại dịch Covid-19. Nợ công Việt Nam vẫn ở mức thấp dù tăng chi tiêu đầu tư công, có nghĩa tăng trưởng kinh tế sẽ vẫn tích cực, ngay cả khi lãi suất toàn cầu dần tăng.

Theo đó, PYN Elite Fund kỳ vọng tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp trên sàn chứng khoán sẽ đạt mức tăng trưởng 28% trong năm 2022; sang năm 2023 tăng trưởng 20% và đến năm 2024 tăng trưởng 18%. Với dự phóng P/E 16.5 lần vào năm 2024, PYN Elite Fund ước tính chỉ số VN-Index có thể đạt 2,500 điểm.

Một điểm mà quỹ ngoại đánh giá cao với Việt Nam là việc liên tục gia tăng dự trữ ngoại hối vì đã làm giảm đáng kể rủi ro quốc gia của Việt Nam. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam giảm xuống 2%, từ mức 6-8% cách đây vài năm. PYN Elite Fund kỳ vọng lãi suất sẽ tiếp tục duy trì ở mức thấp 3-4% trong vào năm tới.

“Những yếu tố này làm gia tăng kỳ vọng nhiều hơn vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Chúng tôi dự báo VN-Index sẽ có lúc giao dịch ở mức cao với P/E 20-25, dù mục tiêu 2,500 điểm được xác định dựa trên P/E là 16.5”, PYN Elite Fund nhận định

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán