net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PYN Elite Fund loại cổ phiếu CEO khỏi top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhất

AiVIF - PYN Elite Fund loại cổ phiếu CEO khỏi top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhấtVới mức lãi 438% thu được từ cổ phiếu CEO, quỹ ngoại PYN Elite đã tranh thủ chốt lời cổ phiếu...
PYN Elite Fund loại cổ phiếu CEO khỏi top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhất PYN Elite Fund loại cổ phiếu CEO khỏi top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhất

AiVIF - PYN Elite Fund loại cổ phiếu CEO khỏi top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhất

Với mức lãi 438% thu được từ cổ phiếu CEO, quỹ ngoại PYN Elite đã tranh thủ chốt lời cổ phiếu này vào cuối năm 2021.

Trong báo cáo hoạt động tháng 12/2021, quỹ đến từ Phần Lan PYN Elite cho biết, với mức tăng trưởng 1.3% của VN-Index trong tháng 12 và 35.7% tính từ đầu năm 2021, chứng khoán Việt Nam trở thành một trong những thị trường tăng trưởng tốt nhất trên toàn cầu. Nhờ đó, tỷ suất sinh lời của PYN Elite cũng tăng trưởng 4.8% trong tháng 12 và tăng 42.7% tính từ đầu năm 2021.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2012-2021
Nguồn: PYN Elite Fund

Đây là mức tăng trưởng cao nhất trong vòng 10 năm trở lại đây. Trước đó, tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund đạt kỷ lục 64% trong năm 2012 nhưng những năm sau đó mức tăng trưởng lợi nhuận của quỹ ngoại này đã sụt giảm hẳn và có 2 năm lỗ là 2015 và 2018.

Đáng chú ý trong tháng 12 vừa qua, PYN Elite Fund đã bán ra cổ phiếu CEO với mức lãi 438% nhờ đợt tăng trưởng phi mã của cổ phiếu này.

Còn nhớ PYN Elite Fund đầu tư vào CEO và trở thành cổ đông lớn của doanh nghiệp này vào cuối năm 2015, khi thị giá cổ phiếu ở vùng 14,000 đồng. PYN Elite đã bắt đầu liệt cổ phiếu CEO vào top 10 khoản đầu tư lớn nhất từ tháng 2/2018 với những kỳ vọng về các dự án của Tập đoàn này tại Phú Quốc. Tuy nhiên, dịch Covid-19 xuất hiện và làm thay đổi mọi thứ, với cổ phiếu CEO giảm sâu và triển vọng kinh doanh cũng trở nên mù mịt hơn.

Dù vậy, đại dịch Covid-19 lại là chất xúc tác khiến dòng tiền đổ dồn vào thị trường chứng khoán, trong đó có cả cổ phiếu CEO. Trong cơn mưa dòng tiền, đà tăng phi mã của cổ phiếu CEO có lẽ khó được lý giải đầy đủ bằng các yếu tố cơ bản của Công ty bởi CEO đã báo lỗ ròng 4 quý liên tiếp kể từ quý 4/2020, trong khi vốn hóa thị trường của Công ty lại lên hơn 18,500 tỷ đồng, gấp 42 lần lãi ròng của CEO trong năm 2019 – giai đoạn trước khi dịch bệnh ập đến.

Trong bối cảnh đó, PYN Elite Fund đã liên tục bán cổ phiếu CEO chốt lời trong những ngày cuối năm 2021 với tổng khối lượng bán ra là 13.87 triệu cp, giảm tỷ lệ sở hữu tại đây từ 13.06% còn 7.67%. Tính theo giá đóng cửa các phiên này thì số tiền PYN Elite Fund thu được đâu đó khoảng 800 tỷ đồng.

Sau khi chốt lời cổ phiếu CEO, cổ phiếu này đã không còn nằm trong top 10 khoản đầu tư giá trị lớn nhất của PYN Elite tại ngày 31/12/2021, thay vào đó là cổ phiếu SCS.

Bên cạnh cổ phiếu CEO, cổ phiếu TPB và NLG cũng là 2 mã cổ phiếu mang về mức sinh lợi đáng kể cho PYN Elite Fund lần lượt 22.9% và 15.1%.

Ở chiều ngược lại, 3 cổ phiếu CMC (HM:CMG) (giảm 3.2%), VEA (HN:VEA) (giảm 3.9%) và TLG (HM:TLG) (giảm 8.4%) là những mã kéo lùi tỷ suất sinh lời của quỹ ngoại này trong tháng 12.

10 khoản đầu tư lớn nhất của PYN Elite trong tháng 12
Nguồn: PYN Elite Fund

Như vậy, tính đến cuối năm 2021, top 10 cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất trong danh mục của PYN Elite là VHM (HM:VHM) (18.4%), CTG (HM:CTG) (14.8%), TPB (HM:TPB) (9.7%), VRE (HM:VRE) (9%), MBB (HM:MBB) (8%), VEA (7.8%), HDB (HM:HDB) (7.2%), ACV (HN:ACV) (6.7%), NLG (HM:NLG) (4.9%), SCS (HM:SCS) (2.2%).

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán