net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

PVcomBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 1 đạt gần 11 tỷ đồng

28 Tháng Sáu 2021
PVcomBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 1 đạt gần 11 tỷ đồng PVcomBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 1 đạt gần 11 tỷ đồng

Vietstock - PVcomBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 1 đạt gần 11 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 1, lãi trước và sau thuế Ngân hàng đạt gần 11 tỷ đồng và gần 9 tỷ đồng, giảm lần lượt 32% và 42% so với cùng kỳ năm trước.

Trong quý đầu năm 2021, nguồn thu chính của PVcomBank tăng 31% so với cùng kỳ năm trước, đem về hơn 510 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Thu từ dịch vụ tăng đến 66%, đạt gần 71 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu là thu từ dịch vụ thanh toán, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu khác.

Tuy nhiên, các nguồn thu ngoài lãi khác lại sụt giảm so với cùng kỳ như lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (-55%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (-75%)...

Kỳ này, Ngân hàng chỉ dành gần 39 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, giảm 44% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 1 đạt gần 11 tỷ đồng và gần 9 tỷ đồng, lần lượt giảm 32% và 42% so với cùng kỳ. Theo kế hoạch lãi trước thuế cả năm 2021 là 88.3 tỷ đồng đã được đề ra, PVcomBank đã thực hiện được 12.5% mục tiêu sau quý đầu năm.

Kết quả kinh doanh quý 1/2021 của PVcomBank. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 1/2021 của PVcomBank

Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản của PVcomBank tăng nhẹ 2% so với đầu năm, lên mức hơn 185,564 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 85% (12,267 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 2% (85,798 tỷ đồng)... Tiền gửi khách hàng cũng tăng 6%, ghi nhận 153,335 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của PVcomBank tính đến 31/03/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 1/2021 của PVcomBank

Tính đến ngày 31/03/2021, tổng nợ xấu PVcomBank xấp xỉ với đầu năm, ở mức 2,626 tỷ đồng. Tuy nhiên, nợ dưới tiêu chuẩn (-2%) và nợ nghi ngờ (-4%) có giảm nhẹ so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ mức 3.12% xuống còn 3.06%.

Tại thời điểm cuối quý 1, Ngân hàng còn ghi nhận hơn 5,766 tỷ đồng trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành.

Chất lượng nợ vay của PVcomBank tính đến 31/03/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 1/2021 của PVcomBank

Tính đến 31/03/2021, PVcomBank có 2 cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (52% vốn) và Morgan Stanley International Holdings Inc (7% vốn).

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán