net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PV Coating (PVB) bị xử phạt thuế hơn 4,4 tỷ đồng, báo lỗ trở lại sau 6 năm

Từ khi đưa cổ phiếu lên sàn HNX cuối năm 2013, tình hình kinh doanh của PV Coating (PVB) khá thất thường với doanh thu và lợi nhuận một số năm đột ngột biến mất. CTCP Bọc ống Dầu...
PV Coating (PVB) bị xử phạt thuế hơn 4,4 tỷ đồng, báo lỗ trở lại sau 6 năm PV Coating (PVB) bị xử phạt thuế hơn 4,4 tỷ đồng, báo lỗ trở lại sau 6 năm

Từ khi đưa cổ phiếu lên sàn HNX cuối năm 2013, tình hình kinh doanh của PV Coating (PVB) khá thất thường với doanh thu và lợi nhuận một số năm đột ngột biến mất. CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam - PV Coating (Mã PVB - HNX) thông báo nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế ngày 29/12/2022 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Do hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp; không lập hóa đơn đối với hàng hóa dùng để biếu/tặng, PVB bị xử phạt 1 triệu đồng đối với lỗi không lập hóa đơn và phạt 20% đối với số tiền khai sai thuế - tương ứng hơn 637 triệu đồng.

Ngoài ra, công ty bị buộc nộp đủ số tiền thuế còn thiếu (3,186 tỷ đồng) vào ngân sách nhà nước; 598 triệu đồng tiền chậm nộp tính trên số thuế truy thu do kê khai sai.

Tổng cộng, Bọc ống Dầu khí Việt Nam bị xử lý thuế số tiền 4,422 tỷ đồng.

PV Coating là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo kết cấu thép có vốn điều lệ 216 tỷ đồng.

Từ khi đưa cổ phiếu lên sàn chứng khoán cuối năm 2013, tình hình kinh doanh của PVB khá thất thường với doanh thu và lợi nhuận một số năm gần như biến mất đột ngột.

Công ty bắt đầu chứng kiến sự lao dốc từ năm 2016 và đến năm 2018 thì ông Trần Đức Minh - cựu Giám đốc PVB cùng các đồng phạm bị truy tố tội tham ô tài sản trong đó ông Minh bị cáo buộc tham ô số tiền 48,3 tỷ đồng trong quá trình thực hiện dự án Bọc ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 1 (dự án NCS2-GĐ1).

Các đồng phạm khác được cho là giúp sức để tham ô, làm trái quy định của Nhà nước gây hậu quả nghiêm trọng.

Mới nhất, Bọc ống Dầu khí Việt Nam vừa công bố báo cáo tài chính quý 4/2022 với doanh thu thuần đạt 10 tỷ đồng - gấp 6,7 lần cùng kỳ song gần như không đáng kể so với giai đoạn đỉnh cao những năm đầu niêm yết.

Giá vốn tăng vượt doanh thu đã khiến doanh nghiệp dầu khí này lỗ gộp 5,2 tỷ đồng.

Sau trừ các khoản thuế phí, PVB lỗ ròng 12,5 tỷ đồng quý 4/2022 (cùng kỳ lãi hơn 21,2 tỷ). Đáng nói, đây đã là quý thứ 3 liên tiếp PV Coating báo lỗ (2 quý trước đó lỗ hơn 3 tỷ).

Lũy kế cả năm 2022, PV Coating đạt doanh thu 34,4 tỷ đồng - bằng 1/3 kế hoạch cả năm; lỗ sau thuế hơn 12 tỷ đồng trong khi chỉ tiêu được giao là lãi 2,7 tỷ. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối quý 4 còn gần 122 tỷ đồng.

Tính đến cuối năm 2022, tổng tài sản của PV Coating đã giảm 12% so với đầu năm còn gần 400 tỷ đồng; tiền gửi ngắn hạn giảm 30 tỷ đồng so với đầu năm còn 160 tỷ.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu PVB vẫn khá đắt khách với khối lượng khớp lệnh trung bình phiên đạt gần 190.000 đơn vị.

Kết phiên 13/1/2023, mã giảm 3,1% về 12.600 đồng và hiện đang tích lũy trong vùng 12.000 - 14.000 (quanh MA20 - MA100) sau khi phục hồi từ đáy 8.100 đồng (phiên 16/11/2022). So với mức giá 27.800 đồng hồi đầu tháng 3/2022, cổ phiếu PVB hiện đã giảm 55% giá trị.

Đồ thị giá cổ phiếu PVB
]]>
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán